Hỗn hợp X chứa 3 este đều mạch hở và không phân nhánh (không chứa nhóm chức khác). Để phản ứng với 41,24 gam X cần dùng 280ml dung dịch NaOH 2M (đun nóng), thu được hỗn hợp muối Y và hỗn hợp Z chứa 3 ancol no. Trộn hỗn hợp Y với vôi tôi xút dư, đun nóng, thu được 11,2 lít (đktc) một chất khi duy nhất là hidrocacbon đơn giản nhất. Mặt khác, để đốt cháy 41,24 gam X cần dùng 42,784 lít O2 (đktc). Tính thành phần % về khối lượng các ancol có trong hỗn hợp Z.
nCH4 = 0,5 mol
nO2 = 1,91 mol
CH4 được tạo ra nhờ phản ứng vôi tôi xút các muối CH3COONa và CH2(COONa)2
nX = a + b = 0,5 và nNaOH = a + 2b = 0,56
=> a = 0,44 và b = 0,06
Gọi số mol của CO2 và H2O khi đốt cháy lần lượt là x và y
Bảo toàn khối lượng: 41,24 + 1,91 . 32 = 18x + 44y
Bảo toàn oxi: 0,56 . 2 + 1,91 . 2 = x + 2y
=> x = 1,68 và y = 1,58
Do số C = 3,36 => CH3COOCH3
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng xà phòng hóa tính được m ancol = 18,68g
TH1: Hai este đa chức là (CH3COO)2A : 0,04 mol và CH2(COOB)2 : 0,06 mol
=> CH3COOCH3: 0,36mol
Các ancol gồm A(OH)2: 0,04 mol, BOH: 0,12mol và CH3OH: 0,36 mol
=> m ancol = 18,68g => A + 3B = 94
Kiểm tra A = 28, 42 … không có B phù hợp => loại
TH2: Hai este đa chức là (CH3COO)2A : 0,04 mol và CH3–OOC – COO–B : 0,06 mol
=> CH3COOCH3: 0,36 mol
Các ancol gồm A(OH)2: 0,04 mol, BOH: 0,06 mol và CH3OH: 0,42 mol
=> mancol = 18,68 => 2A + 3B = 143 => A = 28 và B = 29 (thỏa mãn)
Ancol gồm
C2H4(OH)2: 0,04 => %C2H4(OH)2 = 13,27%
CH3OH: 0,42 => %CH3OH= 71,95%
C2H5OH: 0,06 => % C2H5OH= 14,78%