Đáp án D.
Đặt CT chung cho M là CnH2n+1NO2
nCO2 = 0,55 mol; nH2O = 0,625 mol.
⇒ nM = (nH2O – nCO2) ÷ 0,5 = 0,15 mol
⇒ n = 0,55 ÷ 0,15 = 11/3.
► M: C11/3H25/3NO2
⇒ m = 0,15 × 295/3 = 14,75(g)
Đáp án D.
Đặt CT chung cho M là CnH2n+1NO2
nCO2 = 0,55 mol; nH2O = 0,625 mol.
⇒ nM = (nH2O – nCO2) ÷ 0,5 = 0,15 mol
⇒ n = 0,55 ÷ 0,15 = 11/3.
► M: C11/3H25/3NO2
⇒ m = 0,15 × 295/3 = 14,75(g)
Hỗn hợp M gồm amino axit X (no, mạch hở, phân tử chỉ chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2) và este Y tạo bởi X và C2H5OH. Đốt cháy hoàn toàn m gam M bằng một lượng vừa đủ O2, thu được N2; 12,32 lít CO2 (đktc) và 11,25 gam H2O. Giá trị của m là
A. 14,75
B. 12,65
C. 11,30
D. 12,35
Hỗn hợp X gồm amino axit Y có dạng H 2 N − C n H 2 n − C O O H và este Z tạo bởi Y và ancol no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng lượng O 2 vừa đủ, thu được N 2 ; 12,32 lít C O 2 (đktc) và 11,25 gam H 2 O . Giá trị m là:
A. 12,65.
B. 12,35
C. 14,75
D. 11,30.
Thủy phân hoàn toàn m gam pentapeptit M mạch hở, thu được hỗn hợp X gồm 2 α - amino axit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử có 1 nhóm NH2 và một nhóm COOH). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên cần dùng vừa đủ 2,268 lít O2 (đktc), chỉ thu được H2O, N2 và 1,792 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 2,295.
B. 1,935.
C. 2,806.
D. 1,806.
Thuỷ phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M thu được hỗn hợp gồm hai amino axit X 1 , X 2 (đều no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm N H 2 và một nhóm COOH). Đốt cháy toàn bộ lượng ở trên cần dùng vừa đủ 0,1275 mol O 2 , chỉ thu được N 2 , H 2 O v à 0 , 11 m o l C O 2 . Giá trị của m là
A. 3,17.
B. 3,89
C. 4,31
D. 3,59.
Thủy phân hoàn toàn m gam tetrapeptit X mạch hở thu được hỗn hợp Y gồm 2 amino axit (no, phân tử chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ 58,8 lít không khí (chứa 20% O2 về thể tích, còn lại là N2) thu được CO2, H2O và 49,28 lít N2 (đktc). Số công thức cấu tạo thỏa mãn của X là
A. 4.
B. 6.
C. 8.
D. 12.
Thuỷ phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M thu được hỗn hợp gồm hai amino axit X 1 , X 2 (đều no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm - N H 2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy toàn bộ lượng X 1 , X 2 ở trên cần dùng vừa đủ 0,1275 mol O 2 , chỉ thu được N 2 , H 2 O và 0,11 mol C O 2 . Giá trị của m là
A. 3,17.
B. 3,89.
C. 4,31.
D. 3,59.
Thuỷ phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M, thu được hỗn hợp gồm hai amino axit X 1 , X 2 (đều no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm - NH 2 và một nhóm - COOH ). Đốt cháy toàn bộ lượng X 1 , X 2 ở trên cần dùng vừa đủ 0,255 mol O 2 , chỉ thu được N 2 , H 2 O và 0,22 mol CO 2 . Giá trị của m là
A. 6,34
B. 7,78
C. 8,62
D. 7,18
Hỗn hợp Y gồm hai amino axit (no, mạch hở, phân tử mỗi chất chỉ chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl). Đốt cháy hoàn toàn m gam Y, thu được N2, 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 2,16 gam H2O. Nếu cho m gam Y tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được a gam muối. Giá trị của a là
A. 3,28
B. 4,16
C. 3,68
D. 4,80
Thuỷ phân hoàn toàn m gam tetrapeptit X mạch hở thu được hỗn hợp Y gồm 2 amino axit (no, phân tử chứa 1 nhóm -COOH, 1 nhóm -NH2) là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ 58,8 lít không khí (chứa 20% O2 về thể tích, còn lại là N2) thu được CO2, H2O và 49,28 lít N2 (các khí đo ở đktc). Số công thức cấu tạo thoả mãn của X là
A. 8
B. 12
C. 4.
D. 6