Hỗn hợp X gồm glucozơ, fructozơ, tinh bột và xenlulozơ. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 0,24 mol C O 2 và 0,22 mol H 2 O . Thủy phân hoàn hoàn m gam X trong môi trường axit, thu được dung dịch Y; trung hòa Y bằng kiềm rồi cho tác dụng với A g N O 3 dư (trong dung dịch N H 3 , t o ), thu được tối đa a gam A g . Giá trị của a là
A. 3,42
B. 10,80
C. 6,48
D. 8,64
Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở (đều chứa các gốc amino axit trong số glyxin, alanin, valin) và có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 2 : 1. Tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit bằng 9. Thủy phân hoàn toàn 30,74 gam E, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 0,16 mol X, 0,12 mol Y và 0,10 mol Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,654 mol khí O 2 . Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Giá trị của m là 15,37.
B. Y là Gly.
C. X là Ala.
D. Phân tử khối của Z là 117.
Hỗn hợp E gồm ba peptit (đều mạch hở) và có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1 : 1. Tổng số liên kết peptit trong ba phân tử peptit bằng 10. Thủy phân hoàn toàn 25,86 gam E, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 0,06 mol X, 0,10 mol Y và 0,18 mol Z (X, Y, Z đều thuộc dãy đồng đẳng của glyxin). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 5,8464 lít khí O 2 (đktc). Giá trị của m là
A. 6,108.
B. 5,172.
C. 6,465.
D. 8,620.
Hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z đều mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 0,04 mol E cần vừa đủ 100 mL dung dịch NaOH 1,1M, thu được dung dịch gồm các muối của glyxin, alanin và valin theo tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 4 : 2. Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được N 2 và 78,28 gam tổng khối lượng C O 2 v à H 2 O . Giá trị của m là
A. 34,64.
B. 35,72.
C. 32,48.
D. 33,56.
Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở là X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1; đều được tạo từ hai loại amino axit no, phân tử chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl). Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của X và Y bằng 8. Thủy phân hoàn toàn 0,06 mol E chỉ thu được hai amino axit có số mol lần lượt là 0,08 mol và 0,20 mol. Đốt cháy hoàn toàn 10,20 gam E cần vừa đủ 15,84 gam khí O 2 . Phân tử khối của Y là
A. 402.
B. 416.
C. 374.
D. 444.
Đốt cháy hoàn toàn a gam mol trieste E (tạo bởi glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), cần vừa đủ 0,21 mol O2, thu được 0,2 mol CO2 và 0,14 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được b gam muối. Giá trị của b là
A. 7,00
B. 5,16
C. 3,56
D. 5,40
Hỗn hợp X gồm hai peptit A và B. Tổng liên kết peptit của hai peptit là 7. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp thu được a mol alanin và b mol glyxin. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong khí oxi vừa đủ thu được 0,53 mol CO2 và 0,11 mol khí N2. Tỉ lệ a : b gần đúng là
A. 0,6923
B. 0,867
C. 1,444
D. 0,1112
Hỗn hợp X gồm hai peptit A và B. Tổng liên kết peptit của hai peptit là 7. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp thu được a mol alanin và b mol glyxin. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong khí oxi vừa đủ thu được 0,53 mol CO2 và 0,11 mol khí N2. Tỉ lệ a : b gần đúng là
A. 0,6923
B. 0,867
C. 1,444
D. 0,1112
Hỗn hợp T gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Thủy phân hoàn toàn 35,97 gam T thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 0,29 mol A và 0,18 mol B. Biết tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z bằng 16; A và B đều là amino axit no, có 1 nhóm − N H 2 và 1 nhóm -COOH trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp T thu được N 2 , 0 , 74 mol C O 2 và a mol H 2 O . Giá trị a gần nhất là
A. 0,72
B. 0,69
C. 0,65
D. 0,67.