Câu 1: Vật liệu là:
A. Gồm nhiều chất trộn vào nhau.
B. Một số chất được sử dụng trong xây dựng như sắt, cát, xi măng, …
C. Được tạo nên từ một chất hoặc một hỗn hợp và được con người sử dụng để tạo ra các vật thể nhân tạo.
D. Một số thức ăn được con người sử dụng hàng ngày.
Câu 2: Tính chất nào dưới đây không phải là tính chất chung của kim loại?
A. Tính dẫn điện
B. Tính dẻo
C. Tính nhiễm từ
D. Tính dẫn nhiệt
Câu 3: Vật liệu nào sau đây là được dùng làm lõi dây điện?
A. Gỗ
B. Đồng
C. Thủy tinh
D. Gốm
Câu 4: Nhiên liệu nào sau đây không được chế biến từ dầu mỏ?
A.Khí hóa lỏng
B. Xăng
C. Dầu diesel
D. Than
Câu 5: Để sử dụng gas tiết kiệm, hiệu quả người ta cần điều chỉnh lượng gas như thế nào khi đun nấu?
A. Tùy nhiệt độ cần thiết để điểu chỉnh lượng gas.
B. Tốt nhất nên để gas ở mức độ nhỏ nhất.
C. Tốt nhất nên để gas ở mức độ lớn nhất.
D. Không thay đổi trong suốt thời gian sử dụng.
Câu 6: Quặng nào sau đây được khai thác để sản xuất nhôm?
A. Quặng apatite
B. Quặng bauxite
C. Quặng hematite
D. Quặng titanium
Câu 7: Thành phần chính của đá vôi là:
A. Sắt
B. Đồng
C. Calcium carbonate
D. Sodium carbonate
Câu 8: Thế nào được gọi là an ninh năng lượng?
A. An ninh năng lượng là việc đảm bảo năng lượng dưới nhiều dạng khác nhau, đủ dùng, sạch và rẻ.
B. An ninh năng lượng là việc cung cấp đủ năng lượng bằng bất cứ cách nào.
C. An ninh năng lượng là việc đảm bảo năng lượng điện, đủ dùng.
D. An ninh năng lượng là việc đảm bảo năng lượng dưới nhiều dạng khác nhau.
Câu 9: Dựa vào tính chất nào của thủy tinh mà thủy tinh thường được sử dụng làm dụng cụ trong phòng thí nghiệm?
A. Bền với điều kiện môi trường.
B. Không thấm nước và không tác dụng mới nhiều hóa chất.
C. Trong suốt.
D. Tất cả các ý .
Câu 10: Nhiên liệu nào sau đây có thể tái tạo, ít ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe con người?
A. Than
B. Xăng sinh học
C. Khí hóa lỏng
D. Dầu diesel
Câu 1: Để phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp ta dựa vào:
A. số chất tạo nên.
B. tính chất của chất.
C. thể của chất.
D. mùi vị của chất.
Câu 2: Chất tinh khiết được tạo ra
A. từ một chất duy nhất.
B. một nguyên tố duy nhất.
C. một nguyên tử.
D. hai chất khác nhau.
Câu 3: Hỗn hợp được tạo ra từ
A. nhiều chất trộn lẫn vào nhau.
B. nhiều nguyên tử.
C. một chất.
D. nhiều chất để riêng biệt.
Câu 4: Cho các chất: đường, cát, muối ăn, đá vôi, thuốc tím. Số chất tan được trong nước là:
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 5: Dung dịch là
A. hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi.
B. hỗn hợp không đồng nhất của chất tan và dung môi.
C. hỗn hợp của chất tan và dung môi.
D. sự trộn lẫn của chất rắn và chất lỏng
Điền từ thích hợp vào chỗ chấm (....)
- Hỗn hợp gồm....... 2 chất ......tạo nên
- Hỗn hợp đông nhất có thành phần các chất ở mọi vị trí trong hỗn hợp.........
- Hỗn hợp không đồng nhất có thành phần các chất ở mọi vị trí trong hỗn hợp . . . . . . . . . - Dung dịch là hỗn hợp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . của dung môi và chất tan
- Dung môi là chất dùng để . . . . . . . . . . . . . . . . . . . chất tan
- Chất tan là chất được . . . . . . . . . . . . . . . . .trong dung môi
- Huyền phù gồm các hạt . . . . . . . . . . . . . phân tán lơ lửng trong môi trường chất lỏng.
- Nhũ tương là hỗn hợp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . gồm một hay nhiều . . . . . . . . . . . . Phân tán trong môi trường chất lỏng nhưng không tan trong nhau
Trong các bước làm sữa chua, sau khi tạo được hỗn hợp. Em hãy giải thích tại sao cần phải ủ ấm hỗn hợp đó. Nếu không ủ ấm thì có tạo được sản phẩm đạt chất lượng hay không?
cho 1 thìa nhỏ cồn vào cốc nước. Hỗn hợp tạo thành có phải dung dịch không?
Nếu có hãy chỉ ra đâu là dung môi?
Tự luận nha.
Để phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp ta dựa vào
A.
số chất tạo nên.
B.
tính chất của chất.
C.
thể của chất.
D.
mùi vị của chất.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 02:
Điền từ/ cụm từ thích hợp vào “..................................”
- Để loại bỏ cát lẫn trong nước ngầm ta dùng phương pháp................1..................
- Để tách dầu vừng ra khỏi hỗn hợp của nó với nước ta dùng phương pháp................2..................
- Để tách calcium carbonate (đá vôi) từ hỗn hợp của calcium carbonate (đá vôi) và nước ta dùng phương pháp................3..................
A.
(1) lọc, (2) chiết, (3) chiết.
B.
(1) lọc, (2) chiết, (3) lọc.
C.
(1) cô cạn, (2) chiết, (3) lọc.
D.
(1) lọc, (2) chiết, (3) cô cạn.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 03:
Khi cho bột mì vào nước và khuấy đều, ta thu được
A.
nhũ tương.
B.
dung dịch.
C.
huyền phù.
D.
dung môi.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 04:
Khi hoà tan bột đá vôi vào nước, chỉ một lượng chất này tan trong nước, phần còn lại làm cho nước bị đục. Hỗn hợp này được coi là
A.
dung dịch.
B.
chất tan,
C.
huyền phù.
D.
nhũ tương.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 05:
Phương pháp nào dưới đây là đơn giản nhất để tách cát lần trong nước?
A.
Chiết.
B.
Cô cạn.
C.
Lọc.
D.
Dùng máy li tâm.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 06:
Người dân đã sử dụng phương pháp nào để thu được muối?
A.
Làm bay hơi nước biển.
B.
Lọc lấy muối từ nước biển.
C.
Cô cạn nước biển.
D.
Làm lắng đọng muối.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 07:
Cho hình ảnh về dụng cụ bên:
Theo em, dụng cụ này có thể được sử dụng để tách riêng các chất trong hỗn hợp nào dưới đây?
A.
Dầu ăn và nước.
B.
Cát lẫn trong nước.
C.
Bột mì lẫn trong nước.
D.
Nước và rượu.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 08:
Tác dụng chủ yếu của việc đeo khẩu trang là gì?
A.
Tách khói bụi ra khỏi không khí hít vào.
B.
Tách hơi nước ra khỏi không khí hít vào.
C.
Tách oxygen ra khỏi không khí hít vào.
D.
Tách khí carbon dioxide ra khỏi không khí hít vào.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 09:
Nếu không may làm đổ dầu ăn vào nước, ta dùng phương pháp nào để tách riêng dầu ăn ra khỏi nước?
A.
Chiết.
B.
Dùng máy li tâm.
C.
Cô cạn.
D.
Lọc.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 10:
Trong máy lọc nước có nhiều lõi lọc khác nhau. Trong đó, có một lõi làm bằng bông được ép rất chặt. Theo em, lõi bông đó có tác dụng gì?
A.
Lọc và giữ lại khoáng chất.
B.
Lọc hoá chất độc hại.
C.
Lọc chất không tan trong nước.
D.
Lọc chất tan trong nước.
- Liệt kê những tính chất khác nhau để tách chất ra khỏi hỗn hợp? Từ đó rút ra nguyên tắc tách chất?
Câu 2: Hoàn thành các câu sau đây bằng cách Chọn đáp án thích hợp từ thích hợp:
Xăng, dầu và các chất đốt (than, gỗ, rác thải,...) được gọi là nhiên liệu. Chúng giải phóng...(6)....., tạo ra nhiệt và...(7).....khi bị đốt cháy.
A. ánh sáng- năng lượng. C. năng lượng- ánh sáng.
B. năng lượng- năng lượng. D. nhiệt- ánh sáng
Câu 3: Khi phơi lúa, hạt lúa nhận năng lượng từ đâu để có thể khô được? Đổ nước vào trong cốc có chứa nước đá thì trong cốc có sự truyền năng lượng như thế nào?
Câu 4: Nhìn quanh phòng học của em để tìm ra những vật đang sử dụng năng lượng. Sắp xếp những thứ tìm theo các dạng năng lượng sử dụng tương ứng (điện, nhiệt, âm thanh, ánh sáng). Nêu những gì đang xảy ra đối với các vật đó.
Câu 5. Theo em máy sấy tóc, đèn tuýp huỳnh quang
Khi hoạt động biến đổi phần lớn điện năng mà nó nhận vào thành dạng năng lượng nào ?
Câu 6: Khi trời lạnh xoa hai bàn tay vào nhau ta thấy nóng lên. Tại sao? Khi vỗ hai bàn tay vào nhau, ta nghe thấy tiếng vỗ tay. Trong hoạt động này đã có sự chuyển hóa năng lượng từ dạng nào sang dạng nào?
Câu 7. Em hãy cho biết dạng năng lượng chính, nguồn phát năng lượng của các vật sau :
Tên vật | Dạng năng lượng | Nguồn phát |
1. Máy bay |
|
|
2. Tàu hỏa |
|
|
3. Siêu điện |
|
|
4. Đèn điện |
|
|
5. Loa phường |
|
|
Câu 8. Hóa năng lưu trữ trong que diêm, khi cọ xát với vỏ bao diêm, được chuyển hóa hoàn toàn thành.
A. nhiệt năng C. điện năng.
B. quang năng. D. nhiệt năng và quang năng.
Câu 9. Năng lượng của nước chứa trong hồ của đập thủy điện là.
A. thế năng. C. nhiệt năng
B. điện năng D. động năng và thế năng
Câu 10.Tuabin điện gió sản xuất điện từ.
A. động năng. C. năng lượng ánh sáng
B. hóa năng D. năng lượng mặt trời
Câu 11: Nêu sự chuyển hóa năng lượng khi ta xoa hai bàn tay vào nhau, khi thả quả bóng từ trên cao xuống, khi bật ti vi?
Câu 12: Khi một chiếc tủ lạnh đang hoạt động thì trường hợp nào dưới đây không phải là năng lượng hao phí?
A. Làm nóng động cơ tủ lạnh. C. Làm lạnh thức ăn đưa vào tủ khi còn quá nóng.
B. Tiếng ồn phát ra từ tủ lạnh. D. Duy trì nhiệt độ ổn định trong tủ lạnh để bảo quản thức ăn.
Câu 13: Hoạt động nào dưới đây giúp tiết kiệm năng lượng trong gia đình?
A. Ra khỏi phòng quá 10 phút không tắt điện.
B. Bật tất cả các bóng đèn trong phòng khi ngồi ở bàn học.
C. Bật bình nóng lạnh thật lâu trước khi tắm.
D. Dùng ánh sáng tự nhiên và không bật đèn khi ngồi học cạnh cửa sổ.
Câu 14. Năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng nước, năng lượng sinh khối được gọi là năng lượng tái tạo. Câu nào sau dây không dúng?
A. Chúng an toàn nhưng khó khai thác.
B. Chúng hầu như không giải phóng các chất gây ô nhiễm không khí.
C. Chúng có thể được thiên nhiên tái tạo trong khoảng thời gian ngắn hoặc được bổ sung liên tục qua các quá trình thiên nhiên.
D. Chúng có thể biến đổi thành điện năng hoặc nhiệt năng.
Câu 15. Hãy liệt kê một số nguồn năng lượng tái tạo và không tái tạo. Yêu cầu mỗi loại liệt kẻ ít nhất 5 nguồn
Câu 16. Cách sử dụng đèn thắp sáng nào dưới đây không tiết kiệm điện năng?
A. Bật đèn cả khi phòng có đủ ánh sáng tự nhiên chiếu vào.
B. Tắt đèn khi ra khỏi phòng quá 15 phút. C. Chỉ bật bóng đèn đủ sáng gần nơi sử dụng.
D. Dùng bóng đèn compact thay cho bóng đèn dây tóc.
Câu 17. Biện pháp nào dưới đây không giúp tiết kiệm năng lượng trong gia đình?
A. Không đậy nắp nồi khi nấu thức ăn. B. Tắt bếp sớm hơn vài phút khi luộc một số món ăn.
C. Đổ nước vừa đủ khi luộc thực phẩm. D. Dùng ấm siêu tốc thay cho ấm thường để đun nước.
Câu 18. Nguyên tắc để chọn sản phẩm sử dụng điện tiết kiệm năng lượng là:
A. Chọn sản phẩm đúng theo yêu cầu, có nhãn tiết kiệm năng lượng.
B. Chọn sản phẩm có mẫu mã đẹp mắt. C. Chọn sản phẩm có mức giá phù hợp.
D. Chọn thiết bị của nhãn hiệu nổi tiếng.
Câu 19. Tiết kiệm năng lượng không giúp:
A. tiết kiệm chi phí. B. bảo tồn các nguồn năng lượng không tái tạo.
C. góp phần giảm ô nhiễm môi trường. D. tăng lượng chất thải ra môi trường.
Câu 20. Biện pháp không tiết kiệm năng lượng là:
A. sử dụng điện nước hợp lí. B. tích cực sử dụng nguồn năng lượng không tái tạo.
C. tiết kiệm nhiên liệu. D. ưu tiên dùng năng lượng tái tạo.
Câu 21: Nước dùng để làm gì? Vì sao phải tiết kiệm nước? Hãy liệt kê một số tình huống gây lãng phí nước ở lớp học, nhà trường và đề xuất biện pháp tiết kiệm nước tương ứng.
Câu 22: Đánh dấu chọn (x) vào giải pháp thích hợp cho việc tiết kiệm năng lượng.
Dùng loại bếp có kích cỡ phù hợp với nối đun khi nấu ăn. |
|
Dùng bóng đèn hiệu quả năng lượng hoặc đèn LED để chiếu sáng trong nhà. |
|
Luôn bật máy điều hòa trong phòng ở chế độ 16 °C. |
|
Điều chỉnh nút làm lạnh trong tủ lạnh ở mức vừa phải. |
|
Luôn kéo kín màn che cửa sổ phòng ngủ. |
|
Tắt cầu dao cấp điện cho cả nhà khi ra khỏi nhà. |
|
Tắt hết đèn khi ra khỏi phòng. |
|
Để mở cửa tủ lạnh thay vì bật máy điều hòa trong những ngày nóng bức. |
|
Dùng bóng đèn công suất thấp (không quá sáng) để chiếu sáng cầu thang, nhà tắm. |
|
Câu 23: Bảng dưới đây cho biết số liệu về thời gian thắp sáng tối đa và điện năng tiêu thụ của hai loại đèn có độ sáng bằng nhau.
Loại đèn | Thời gian thắp sáng tối đa | Điện năng tiêu thụ trong 1h( số số điện dùng trong 1 giờ) | Giá |
Dây tóc (220V-75W) | 1000 h | 0,075 kw.h= 0,075 số điện | 5000 đồng |
Compact (220V-20W) | 5000 h | 0,020 kw.h= 0,02 số điện) | 40000 đồng |
Dựa vào bảng trên em hãy tính số tiền mà một trường học tiết kiệm được trong 1 năm (365 ngày) khi thay thế bóng đèn dây tóc bằng bóng đèn compact. Cho biết giá điện là 1 500 đồng/ KW.h và mỗi ngày các đèn hoạt động 8 h. LƯU Ý 1 kwh là 1 số điện
Câu 24. Nêu tên ba thiết bị trong đó có sự chuyển hóa năng lượng. a) Từ gió thành điện năng b) Từ hóa năng thành quang năng c) Từ điện năng thành quang năng, nhiệt năng và động năng. Câu 25:a) Một học sinh lớp 6 cần trung bình 2 000 kcal mỗi ngày, Tính theo đơn vị Jun) thì năng lượng này bằng bao nhiêu? Biết 1 cal ~ 4,2 J và 1 kcal = 1000 cal. Câu 26: Một quạt điện được điện năng cung cấp cho 1 năng lượng là 500J. Biết rằng điện năng từ quạt chuyển thành các dạng năng lượng là động năng 380 J, nhiệt năng 100 J, năng lượng âm 20J. Tính năng lượng hao phí và năng lượng hữu ích? Câu 27: Năng lượng của nước chứa trong hồ của đập thủy điện là: A.Thế năng C.Điện năng B.Nhiệt năng D. Động năng và thế năng Câu 28: Khi một chiếc tủ lạnh đang hoạt động thì trường hợp nào dưới đây không phải là năng lượng hao phí A.Làm nóng động cơ của tủ lạnh C.Làm lạnh thức ăn đưa vào tủ lạnh khi còn quá nóng. B.Tiếng ồn phát ra từ tủ lạnh D.Duy trì nhiệt độ ổn định trong tủ lạnh để bảo quản thức ăn Câu 29: Biện pháp nào dưới đây không giúp tiết kiệm trong gia đình? A.Không đậy nắp nồi khi nấu thức ăn. C.Đổ nước vừa đủ khi luộc thực phẩm B.Tắt bếp sớm hơn vài phút khi luộc một số món ăn D.Dùng ấm siêu tốc thay cho ấm thường để đun nước. Câu 30: Dụng cụ nào sau đây biến đổi phần lớn điện năng mà nó nhận vào thành nhiệt năng? A.Điện thoại C.Máy sấy tóc B.Máy hút bụi D.Máy vi tính Câu 31: Nguồn năng lượng nào dưới đây là nguồn năng lượng tái tạo? A.Than C.Khí tự nhiên B.Gió D.Dầu Câu 32: Nguồn năng lượng nào dưới đây là nguồn năng lượng không tái tạo? A.Mặt trời C.Nước B.Gió D.Dầu 7 Câu 33: a. Khi điện thoại hoạt động ta thấy nó nóng lên. Nhiệt tỏa ra trên vỏ điện thoại là ngăng lượng có ích hay vô ích? Nếu điện thoại nóng lên nhiều thì có lợi hay có hại? Từ dố cho biết khi sử dụng điện thoại cần chú ý gì? b. Tại sao các ổ trục xe đạp, xe máy và ô tô cần luôn được bảo dưỡng và bôi trơn. Bài tập chương trái đất và bầu trời Câu 1. MặtTrời mọc ở hướng Đông vào buổi sáng và lặn ở hướngTây vào buổi chiều vì: A. Trái Đất quay quanh trục của nó theo chiều từ Đông sang Tây. B. Trái Đất quay quanh trục của nó theo chiều từ Tây sang Đông. C. Mặt Trời chuyển động quanh Trái Đất. D. Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời. Câu 2. Chuyển động của thuyền đang trôi trên sông và chuyển động của cái cầu.Chuyển động nào là chuyển động thực, chuyển động nào là chuyển động nhìn thấy? A. Chuyển động nhìn thấy là chuyển động của cái cầu, chuyển động thực là chuyển động của thuyền đang trôi trên sông. B. Chuyển động thực là chuyển động của cái cầu, chuyển động nhìn thấy là chuyển động của thuyền đang trôi trên sông. C. Chuyển động thực là chuyển động của cái cầu và chuyển động của thuyền đang trôi trên sông.chuyển động nhìn thấy là chuyển động của thuyền đang trôi trên sông. D. Chuyển động nhìn thấy là chuyển động của thuyền đang trôi trên sông và chuyển động của cái cầu. Câu 3. Phần nào của Trái Đất là ban ngày, phần nào của Trái Đất là ban đêm? A. Phần được Mặt Trời chiếu sáng là ban đêm. Phần không được Mặt Trời chiếu sáng là ban ngày. B. Phần được Mặt Trời chiếu sáng là ban ngày. Phần không được Mặt Trời chiếu sáng là ban đêm. C. Phần được Mặt Trăng chiếu sáng là ban ngày. Phần không được Mặt Trăng chiếu sáng là ban đêm. D. Phần được Mặt Trăng chiếu sáng là ban đêm. Phần không được Mặt Trăng chiếu sáng là ban ngày. Câu 4. Chọn đáp án đúng trong các đáp án sau: A.Mặt Trăng là vệ tinh tự nhiên của Mặt Trời. B. Đứng ở Bắc bán cầu thì thấy Trái Đất quay từ Tây sang Đông, đứng ở Nam bán cầu thì thấy ngược lại. C. Mặt Trời luôn luôn chỉ chiếu sáng một nửa Trái Đất nên có ngày và đêm. D. Có ngày và đêm là do Trái Đất tự quay quanh trục của nó Câu 5. Thiên thể nào tự phát sáng. Hãy chọn câu trả lời đúng? A. Mặt Trăng là thiên thể tự phát sáng. C. Sao là thiên thể tự phát sáng. B. Hành tinh là thiên thể tự phát sáng. D. Sao Hỏa là hành tinh tự phát sáng. Câu 6. Mặt Trời mọc ở hướng Đông vào buổi sáng và lặn ở hướng Tây vào buổi chiều vì: A. Trái Đất quay quanh trục của nó theo chiều từ Tây sang Đông. B. Trái Đất quay quanh trục của nó theo chiều từ Đông sang Tây. C. Mặt Trời chuyển động quanh Trái Đất D. Trái Đất quay xung quanh Mặt TrờiCâu 7. Hãy tính xem trong một năm (365 ngày) Trái Đất quay quanh trục của nó hết bao nhiêu giờ? Câu 8. Ngư dân nước ta, khi đi biến, do thất lạc la bàn, làm thế nào xác định được hướng đi cho tàu vào ban đêm? 8 HƯỚNG DẪN: Nhìn trên bầu trời tìm vị trí sao Bắc Đẩu; nhìn về phía sao Bắc Đẩu, giang hai tay,tay phải là hướng Đông, tay trái là hướng Tây, sau lưng là hướng Nam. Câu 9. Chọn đáp án đúng trong các đáp án sau: A.Mặt Trăng là vệ tinh tự nhiên của Mặt Trời. B. Đứng ở Bắc bán cầu thì thấy Trái Đất quay từ Tây sang Đông, đứng ở Nam bán cầu thì thấy ngược lại. C. Mặt Trời luôn luôn chỉ chiếu sáng một nửa Trái Đất nên có ngày và đêm. D. Có ngày và đêm là do Trái Đất tự quay quanh trục của nó Câu 10. Thiên thể nào tự phát sáng. Hãy chọn câu trả lời đúng? A. Mặt Trăng là thiên thể tự phát sáng. C. Sao là thiên thể tự phát sáng. B. Hành tinh là thiên thể tự phát sáng. D. Sao Hỏa là hành tinh tự phát sáng. Câu 11. Mặt Trời mọc ở hướng Đông vào buổi sáng và lặn ở hướng Tây vào buổi chiều vì: A. Trái Đất quay quanh trục của nó theo chiều từ Tây sang Đông. B. Trái Đất quay quanh trục của nó theo chiều từ Đông sang Tây. C. Mặt Trời chuyển động quanh Trái Đất D. Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời Câu 12. Vào đêm không trăng, chúng ta không nhìn thấy mặt trăng vì A. Mặt trời không chiếu sáng mặt trăng B. Mặt trăng không phản xạ ánh sang mặt trời C. Ánh sang phản xạ từ mặt trăng không chiếu tới trái đất D. Mặt trăng bị che khuất bởi mặt trời Câu 13: Chúng ta nhìn thấy trăng tròn khi: A.Một nửa phần được chiếu sáng của mặt trăng hướng về trái đất B.Toàn bộ phần được chiếu sáng của mặt trăng hướng về trái đất C.Toàn bộ mặt trăng được mặt trời chiếu sang D.Mặt trăng ở khoảng giữa trái đất và mặt trời Câu 14: Ban đêm nhìn thấy mặt trăng vì: A. Mặt trăng phát ra ánh sang B. Mặt trăng phản chiếu ánh sang mặt trời C.Mặt trăng là ngôi sao D. Mặt trăng là vệ tinh của trái đất Câu 15: Em quan sát thấy Mặt Trăng có những hình dạng gì? Giữa Hai lần Trăng tròn liên tiếp cách nhau bao nhiêu tuần? Câu 16: Tại sao nói Mặt trăng là vệ tinh duy nhất của Trái đất? Giải thích sự khác nhau về hình dạng nhìn thấy của mặt trăng? Câu 17: Tính từ Mặt Trời ra, thứ tự đúng của tám hành tinh từ gần đến xa Mặt Trời nhất trong hệ Mặt Trời là A.Thủy tinh, Kim tinh, Hỏa tinh, Trái Đất, Thổ tinh, Mộc tinh, Hải Vương tinh, Thiên Vương tinh. B.Thủy tinh, Trái Đất, Hỏa tinh, Kinh tinh, Thổ tinh, Mộc tinh, Thiên Vương tinh, Hải Vương tinh. C.Hỏa tinh, Thiên Vương tinh, Trái Đất, Mộc tinh, Thổ tinh, Hải Vương tinh, Kim tinh, Thủy tinh. D.Thủy tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hỏa tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên Vương tinh, Hải Vương tinh. Câu 18.a. Lập công thức tính khoảng d giữa 2 hành tinh với Rx, Ry là khoảng cách từ 2 hành tinh đến Mặt Trời. b.Vận dụng công thức để tính khoảng cách giữa Trái Đất và các hành tinh còn lại của hệ Mặt Trời. c. Nhận xét về khoảng cách giữa các hành tinh?