Phương trình phản ứng khí C 2 H 2 cháy:
Để có phản ứng cháy xảy ra ở nhiệt độ cao nhất thì tỉ lệ thể tích:
V C 2 H 2 : V O 2 = 2 : 5 = 1 : 2,5
Ứng dụng của phản ứng này dùng trong xì đèn.
Oxi – axetilen để hàn và cắt kim loại
Phương trình phản ứng khí C 2 H 2 cháy:
Để có phản ứng cháy xảy ra ở nhiệt độ cao nhất thì tỉ lệ thể tích:
V C 2 H 2 : V O 2 = 2 : 5 = 1 : 2,5
Ứng dụng của phản ứng này dùng trong xì đèn.
Oxi – axetilen để hàn và cắt kim loại
trộn h2 và o2 theo tỉ lệ về khối lượng tương ứng là 3:8 ta được hỗn hợp khí Q.Cho nổ hỗn hợp khí Q trong bình kín đến phản ứng hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ ban đầu thì thấy thể tích còn lại là 1.792 lít .tính thể tích khí Q đã phản ứng ở đktc.Giải đầy đủ giúp em với ạ!Em cảm ơn !
trộn h2 và o2 theo tỉ lệ về khối lượng tương ứng là 3:8 ta được hỗn hợp khí Q.Cho nổ hỗn hợp khí Q trong bình kín đến phản ứng hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ ban đầu thì thấy thể tích còn lại là 1.792 lít .tính thể tích khí Q đã phản ứng ở đktc.Giải đầy đủ giúp em với ạ!Em cảm ơn !
Cho 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm O2 và SO2 có tỉ lệ thể tích 1 : 2.
Đun nóng hỗn hợp trên với xúc tác thích hợp tạo ra SO3.Sau khi dừng phản ứng thu được 4,928 lít hỗn hợp khí.
a.Tính thể tích SO3(đktc).
b.Tính hiệu suất phản ứng.
Câu 5. Hỗn hợp khí hidro và oxi là hỗn hợp nổ khi cháy vì
A. khí oxi có thể tích lớn, phản ứng toả nhiều nhiệt. |
B. thể tích hơi nước tăng lên đột ngột, làm chấn động không khí. |
C. khí oxi phản ứng mãnh liệt với khí oxi trong không khí. |
D. tỉ lệ hidro: tỉ lệ oxi = 8 : 1 |
Nhiệt phân hoàn toàn m1 gam muối KClO3 ở trên, thu toàn bộ khí oxi thoát ra cho vào bình kín chứa không khí sao cho tỉ lệ thể tích . Cho hỗn hợp Y chứa m2 gam cacbon và lưu huỳnh vào bình rồi đốt cháy, lượng oxi trong bình vừa đủ để cháy hết Y. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Z gồm 3 khí, trong đó khí SO2 chiếm 20% về thể tích.
a) Tìm tỉ khối của khí Z đối với H2.
b) Đưa nhiệt độ trong bình về 0 độ C, áp suất 760mmHg thì khí Z có thể tích là 13,44 lít. Tính m1, m2. Cho rằng không khí chứa 80% nitơ và 20% oxi về thể tích.
Câu 5 (6,5đ):
Hỗn hợp khí X gồm H2 và CH4 có thể tích 11,2 lít (đo ở đktc). Tỉ khối của hỗn hợp X so với oxi là 0,325. Trộn 11,2 lít hỗn hợp khí X với 28,8 gam khí oxi rồi thực hiện phản ứng đốt cháy, phản ứng xong làm lạnh để ngưng tụ hết hơi nước thì thu được hỗn hợp khí Y.
a) Xác định thành phần % thể tích các khí trong hỗn hợp X.
b) Xác định thành phần % thể tích và khối lượng các chất trong hỗn hợp Y.
Câu 5 (6,5đ):
Hỗn hợp khí X gồm H2 và CH4 có thể tích 11,2 lít (đo ở đktc). Tỉ khối của hỗn hợp X so với oxi là 0,325. Trộn 11,2 lít hỗn hợp khí X với 28,8 gam khí oxi rồi thực hiện phản ứng đốt cháy, phản ứng xong làm lạnh để ngưng tụ hết hơi nước thì thu được hỗn hợp khí Y.
a) Xác định thành phần % thể tích các khí trong hỗn hợp X.
b) Xác định thành phần % thể tích và khối lượng các chất trong hỗn hợp Y.
Đốt cháy sắt trong không khí, sau phản ứng thu được 62.4 gam hỗn hợp chất rắn A gồm Fe2O3 và Fe3O4 có tỉ lệ mol là 1:2.
- Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng.
- Tính thể tích không khí cần để đốt cháy trong pư trên (coi O2 chiếm 20% thể tích kk)
a) Cacbon oxit CO tác dụng với khí oxi tạo ra cacbon đioxit. Hãy viết phương trình hóa học.
b) Nếu muốn đốt cháy 20 mol CO thì phải dùng bao nhiêu mol O2 để sau phản ứng người ta chỉ thu được một chất khí duy nhất?
c) Hãy điền vào những ô trống số mol các chất phản ứng và sản phẩm có ở những thời điểm khác nhau. Biết hỗn hợp CO và O2 ban đầu được lấy đúng tỉ lệ về số mol các chất theo phương trình hóa học.