Tham khảo: https://hoidap247.com/cau-hoi/1781711
Tham khảo: https://hoidap247.com/cau-hoi/1781711
Cho 0,52 gam hỗn hợp hai kim loại tan hoàn toàn trong H 2 S O 4 loãng (dư) thấy có 0,336 lít khí thoát ra (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được là
A. 2,0 gam
B. 2,4 gam
C. 3,92 gam
D. 1,96 gam
Cho m gam hỗn hợp gồm Al, Cu tác dụng với dd H2SO4 loãng dư, thu được 13, 44 lít khí (đktc) và chất rắn không tan. Đem đốt cháy chất rắn không tan thu được 24 gam chất bột màu đen.
a. Tính m.
b. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu111
Hòa tan 8,8g hỗn hợp gồm bột sắt và bột đồng bằng lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thu đc 2,24 lit khí sinh ra (đktc) và chất rắn X
a) Tính % (m) các kim loại có trong hỗn hợp
b) hòa tan hoàn tan chất rắn X bằng H2SO4 đặc, thì thu đc bao nhiu lit khí bay ra (đktc)?
Hòa tan 8,8g hỗn hợp gồm bột sắt và bột đồng bằng lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thu đc 2,24 lit khí sinh ra (đktc) và chất rắn X
a) Tính % (m) các kim loại có trong hỗn hợp
b) hòa tan hoàn tan chất rắn X bằng H2SO4 đặc, thì thu đc bao nhiu lit khí bay ra (đktc)?
Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Zn và Ag vào dd HCl dư, sau phản ứng ta thu được a gam chất rắn không tan và có 2,24 lit khí H2 (đktc) bay ra.
a/ Viết PTHH
b/ Tính a
c/ Tính phần trăm theo khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Hoà tan hoàn toàn 17,4g hỗn hợp Al,Fe, Cu trong dd H2SO4 19,6% loãng dư thu được 8,96l H2(đktc) và 6,4g rắn không tan
a)Tính % khối lượng các chất có trong hỗn hợp
b) Tính khối lượng dd H2SO4 19,6% cần dùng dư 10% so với lượng cần thiết
Đốt 3,72 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Mg trong bình đựng khí Clo, sau một thời
gian phản ứng thu được 10,82 gam hỗn hợp Y gồm 4 chất rắn. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung
dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được khí H2. Dẫn toàn bộ lượng H2 sinh ra đi qua
ống đựng 8 gam CuO nung nóng, sau một thời gian thấy trong ống còn lại 6,72 gam chất rắn ( chỉ có
80% H2 tham gia phản ứng). Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
Nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 thu được chất rắn B và khí O2. Lúc đó KClO3 phân hủy hoàn toàn, còn KMnO4 phân hủy không hoàn toàn. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% khối lượng. Trộn lượng O2 thu được ở trên với không khí (có phần trăm thể tích: 20% O2; 80% N2) theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 1:3 tạo thành hỗn hợp khí C. Cho toàn bộ khí C vào bình chứa 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu được hỗn hợp khí D gồm 3 khí trong đó O2 chiếm 17,083% về thể tích.
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi chất có trong A.
b) Thêm 74,5 gam KCl vào chất rắn B được hỗn hợp E. Cho E vào dung dịch H2SO4 loãng dư, đun nóng nhẹ cho đến phản ứng hoàn toàn. Tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
Chia 43,4 gam hỗn hợp X gồm fe, zn, cu thành hai phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hoàn toàn với dd hcl dư thu được 4,48 lít khí h2 ( đktc ). Mặt khác, cho phần 2 phản ứng vừa đủ với 8,96 lít khí Cl2 ( đktc ). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X