Cho 20g hỗn hợp gồm Mg và Cu tác dụng với dd HCl thu được 6,72 lít H2
a)viết pt phản ứng hóa học xảy ra
b)tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
c)tính thể tích dung dịch hcl đã dùng
help me cần gấp =)))))))))))
4. Hỗn hợp X gồm 2 hydrocarbon mạch hở là CnH2n (A) và CmH2m 2 (B). Cho 7,437 lít X đi qua bình đựng dung dịch brom dư thấy khối lượng bình tăng 4,2 gam và thoát ra 4,958 lít khí. Đốt cháy hoàn toàn khí thoát ra thu được 9,916 lít CO2 (thể tích các khí đo ở đkc). Xác định công thức phân tử của các hydrocarbon.
2. Ba hiđrocacbon X, Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon. Trùng hợp X thu được polietilen. Cho Y tác dụng với H2 (Ni, t°) thu được hỗn hợp X và Z. Xác định X, Y, Z và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
giúp mìnháh ạ
Cho 5,4 g Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được khí hidro có thể tích là bao nhiêu lít ở đktc ?
Bài 4: Chiếu tia sáng đơn sắc từ không khí vào trong chất lỏng trong suốt với góc tới i = pi / 3 ( rad) thì góc khúc xạ là r = pi / 6 (rad).
a/ Coi tốc độ ánh sáng trong không khí là c = 3x10 ^ 8 * m / s Hãy tính tốc độ ánh sáng khi truyền trong chất lỏng.
b/ Tìm góc giới hạn phản xạ toàn phần khi chiếu tia sáng trên theo chiều ngược lại
Câu 1: Dựa vào dữ kiện nào trong số các dữ kiện sau đây để có thể nói một chất là vô cơ hay hữu cơ?
A. Trạng thái (rắn, lỏng, khí) ; B. Độ tan trong nước ;
C. Màu sắc ; D. Thành phần nguyên tố;
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lit khí metan ở (đktc).Thể tích khí cacbonic tạo thành là:
A. 112 lit ; B. 11,2 lit ; C. 1,12 lit ; D. 22,4 lit .
Câu 3: Để đốt cháy 4,48 lit khí etilen (ở đktc) cần phải dùng bao nhiêu lit khí oxi :
A. 13,44 lit ; B. 1344 lit ; C. 1,34 lit ; D.13,04 lit.
Câu 4: Cấu tạo đặc biệt của phân tử benzen là :
A.Có vòng 6 cạnh ; B.Có vòng 6 cạnh chứa ba liên kết đôi xen kẽ ba liên kết đơn ;
C.Có ba liên kết đôi ; D. Có vòng 6 cạnh chứa liên kết đôi và liên kết đơn ;
Câu 5:Hãy cho biết chất nào trong các chất sau đây có thể làm mất màu dung dịch nước brom|:
A. C6H6 ; B. CH2=CH - CH= CH2 ; C. CH3 -CH3 ; D. CH4 .
a) MgSO4.
b) CuCl2.
c) AgNO3.
d) HCl.
Cho biết hiện tượng xảy ra? Giải thích và viết phương trình hóa học.
Câu 2. Cho các kim loại: Cu, Fe, Na, Mg, Al, Ba, Zn, Ag.
a) Sắp xếp các kim loại trên theo chiều giảm dần khả năng hoạt động hóa học.
b) Kim loại nào tác dụng được với nước ở điều kiện thường?
c) Kim loại nào tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?
d) Kim loại nào đẩy được Fe ra khỏi dung dịch FeCl2.
Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Câu 3. Nhằm xác định vị trí những kim loại X, Y, Z, T trong dãy hoạt động hóa học, người ta thực hiện phản ứng của kim loại với dung dịch muối của kim loại khác, thu được những kết quả sau:
– Thí nghiệm 1: Kim loại X đẩy được kim loại Z ra khỏi muối.
– Thí nghiệm 2: Kim loại Y đẩy được kim loại Z ra khỏi muối.
– Thí nghiệm 3: Kim loại X đẩy được kim loại Y ra khỏi muối.
– Thí nghiệm 4: Kim loại Z đẩy được kim loại T ra khỏi muối.
Em hãy sắp xếp các kim loại theo chiều mức độ hoạt động hóa học giảm dần.
Câu 4. Một mẫu thủy ngân có lẫn tạp chất là Zn, Sn, Pb. Hãy nêu phương pháp hóa học để làm sạch mẫu thủy ngân trên. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Câu 5. Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch ZnSO4? Giải thích và viết phương trình phản ứng.
a) Fe. b) Zn. c) Cu. d) Mg.
Câu 6. Cho m gam Fe tác dụng vừa đủ với 200 mL dung dịch CuSO4 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và m1 gam Cu.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng sắt (m) đã tham gia phản ứng.
c) Tính khối lượng Cu (m1) sinh ra.
Kim loại có tính chất vật lý chung nào sau đây?
A. Dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim
B. Không dẫn điện, giòn, dễ vỡ
C. Tan trong nước ở nhiệt độ thường
D. Không có ánh kim và dẫn nhiệt kém