Hoà tan hoàn toàn m gam CuO trong 98g dung dịch H2so4 loãng có nồng độ C1% Sau phản ứng thu được dung dịch X. Ngâm một lá sắt vào dung dịch X không thấy khí bay ra và khi dung dịch X không còn màu xanh, người ta lấy lá sắt ra rửa sạch, sấy khô, cân lại thấy khối lượng lá sắt tăng 1,6g. (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và toàn bộ Cu sinh ra đều bám trên lá sắt).
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng m của CuO ban đầu.
c) Tính nồng độ C1% của dd h2so4 loãng đã dùng
d) Tính nồng đồ phần trăm của muối thu được trong dd sau khi đã lấy lá sắt ra.
refer
a)CuO+H2SO4→CuSO4+H2OCuO+H2SO4→CuSO4+H2O
CuSO4+Fe→FeSO4+CuCuSO4+Fe→FeSO4+Cu
b)
Khối lượng lá sắt tăng lên chính là khối lượng sắt bị hòa tan ( trừ đi) và khối lượng Đồng bám vào( tăng lên)
nCuO=1,664−56=0,2 molnCuO=1,664−56=0,2 mol
mCuO=0,2.80=16gmCuO=0,2.80=16g
c) Theo PTHH ta có:
→nH2SO4=0,2 mol→nH2SO4=0,2 mol
mH2SO4=0,2.98=19,6gmH2SO4=0,2.98=19,6g
C%=mH2SO4mdd=19,698.100=20%C%=mH2SO4mdd=19,698.100=20%
d) theo PTHH ta có:
nFeSO4=nCu=0,2 molnFeSO4=nCu=0,2 mol
BTKL:mCuO+mddH2SO4+mFePU−mCu=16+98+0,2.56−0,2.64=112,4gBTKL:mCuO+mddH2SO4+mFePU−mCu=16+98+0,2.56−0,2.64=112,4g
C%FeSO4=0,2.152112,4.100=27,04%