\(n_{H_2}=\dfrac{5,04}{22,4}=0,225\left(mol\right)\)
\(Al+NaOH+H_2O->NaAlO_2+\dfrac{3}{2}H_2\)
0,1 0,225
\(=>m_{Al}\)\(=0,15.27=4,05\left(g\right)\)
\(=>\) Chọn B
\(n_{H_2}=\dfrac{5,04}{22,4}=0,225\left(mol\right)\)
\(Al+NaOH+H_2O->NaAlO_2+\dfrac{3}{2}H_2\)
0,1 0,225
\(=>m_{Al}\)\(=0,15.27=4,05\left(g\right)\)
\(=>\) Chọn B
Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu. Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500 ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn.Viết phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a.
Hòa tan 6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu trong dung dịch H2SO4 loãng dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 1,6
B. 2,8
D. 4,8
D. 3,2
Hòa tan 12,6 gam hỗn hợp hai kim loại M (hóa trị II) và M’ (hóa trị III) bằng axit HCl dư, thu được dung dịch A và khí B. Đốt cháy hoàn toàn ½ lượng khí B trên thu được 2,79 gam H2O.
a) Cô cạn dung dịch A thu được m gam hỗn hợp muối khan. Tính giá trị m.
b) Cho lượng khí B còn lại phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 vừa đủ (t0C) rồi cho sản phẩm thu được hấp thụ vào 0,2 lít dung dịch NaOH 16% (d = 1,20g/ml). Tính nồng độ % các chất trong dung dịch thu được.
Hòa tan a gam hỗn hợp Mg và Al bằng dung dịch HCl thu được 17,92 lít H 2 (đktc). Cũng hỗn hợp trên hòa tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít H 2 (đktc). Giá trị của a là
A. 3,9.
B. 7,8.
C. 11,7.
D. 15,6.
Hỗn hợp X gồm K, Al và Fe. Cho m gam X vào một lượng H2O dư, thu được 4,48 lít (đktc) khí H2 và chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít (đktc) khí H2. Mặt khác, lấy m gam X cho vào dung dịch KOH dư, thu được 7,84 lít (đktc) khí H2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định m.
Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu. Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500 ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn.Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy kết tủa bắt đầu xuất hiện thi dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho dung dịch NaOH 2M trên vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì thể tích dung dịch NaOH đã dùng hết là 600 ml. Tìm các giá trị m và V1
hòa tan 24 96 gam trong h2so4 đặc nóng thu được khí so2. hấp thụ hoàn toàn khí so2 vào 1,3 lít dung dịch NaOH 0,7M, sau phản ứng đem cô cạn dung dịch thu được 54,34g chất rắn. xác định kim loại M?
Nung m gam hỗn hợp Al, F e 2 O 3 đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với dung dịch H 2 S O 4 loãng dư, sinh ra 3,08 lít khí H2 ở đktc. Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH dư, sinh ra 0,84 lít khí H 2 ở đktc. Giá trị của m là:
A. 21,40
B. 29,40
C. 29,43
D. 22,75
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn trong dung dịch HCI 2M sau phản ứng thu được v lít khí (đktc)
a) tìm giá trị của V
B) tính thể tích HCl đủ dùng