Cho 6,5g Zn tác dụng hết với dung dịch HCl 10%. Sau phản ứng thu được dụng dịch ZnCl2 và H2.
a/ Tính thể tích H2 thoát ra (đktc).
b/ Tính khối lượng dung dịch HCl tham gia phản ứng.
c/ Tính C% của dung dịch ZnCl2 thu được.
Khử hoàn toàn 28 gam hỗn hợp gồm CuO và một oxit của sắt bằng khí H2 dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được hỗn hợp ở chất rắn, cho hỗn hợp rắn này tác dụng hoàn toàn với axit H2SO4 loãng thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (ở đkct) và 12,8 gam chất rắn.
a. tìm công thức oxit của sắt
b. tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
c. hòa tan 28 gam hỗn hợp trên và dung dịch HCl 8%. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng, biết rằng người ta đã dùng axit dư 15% so với lý thuyết.
1)Cho 5,4g Al vào ung dịch H2SO4 loãng có chứa 39,2g H2SO4. Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc
2)Cho 9,6 gam Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Dẫn toàn bộ khí thoát ra qua 18,56 g Fe3O4 nung nong. Tính khối lượng các chất thu được sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn
Câu 1: Cho 3,5 gam Zn tác dụng với dung dịch HCl dư. Dẫn toàn bộ lượng khí thu được qua CuO đun nóng
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính thể tích khí (đktc) thu được sau phản ứng
c. Tính khối lượng đồng thu được sau phản ứng
Câu 2: Cho 2,7 gam kim loại nhôn tác dụng hết với 200g dung dịch HCl 7,3%
a. Tính thể tích khí H2 thu được (ở đktc)
b. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch sau phản ứng.
khử hoàn toàn 24 g hoá học CuO và oxit sắt bằng hidro dư đun nóng .sau phản ứng thu được 1,76 g chất rắn . hoà tan chất rắn vừa thu được bằng dung dịch axit HCl dư.khi phản ứng kết thúc thu được 0,448 l khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn
a)xác định công thức phân tử oxit sắt
b)tính khối lượng mỗi loại oxit sắt trong mỗi loại oxit
Dẫn 4,928 lít khí CO (dktc) đi qua hỗn hợp A nặng 7,48 gam chứa MxOy và CuO (nung nóng) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn B và khí C( khí C có tỉ khối so với H2 là 18). Hòa tan B trong dd HCl dư thu được 3,2 gam chất rắn ko tan.
a, Tính thành phần % khối lượng cuả chất trong hỗn hợp A
b, Tính thể tích khí CO(dktc) đã tham gia phản ứng với hỗn hợp A. Biết MxOy bị CO khử ở nhiệt độ cao M có hóa trị thay đổi , các pư xảy ra hoàn toàn.
choa khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng chứa m(g) hỗn hợp X gồm 2 oxit của 2 kim loại thu được chất rắn A và khí B.
cho toàn bộ khí B vào dung dịch nước vôi trong dư thu đc 1,5g kết tủa.
cho toàn bộ chất rắn A vào dung dịch H2SO4 10%(vừa đủ) thì thu được dung dịch muối có nồng độ 11,243% không có khí thoát ra, còn lại 0,96g chất rắn không tan. Xác định công thức của 2 oxit biết rằng các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
Cho 10,8g hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3 và Oxit kim loại hóa trị II tác dụng với 3,36 lít CO thu được khí Y và m(g) rắn Z. Dẫn toàn bộ lượng Y vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 12,5g chất rắn không tan. Cho m(g) Z trên vào dung dịch HCl dư thì thu được 2,24 lít khí và 0,05 mol chất rắn A không tan. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại hóa trị II trên và tính thành phần % khối lượng mỗi chất hỗn hợp X.
Các phản ứng trên xảy ra hoàn toàn, khí được đo ở đktc.
Các thánh hóa giúp mình với.
hòa tan hoàn toàn 3,9g kali và nước dư thu được dung dịch A và V( lít ) khí hidro (dktc).dẫn toàn bộ lượng khí hidro trên đi qua 16g Cu nóng đỏ, thu được chất rắn. tính khối lượng chất rắn