Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 21,06 gam nhôm bằng dd axit clohiđric HCl, sau phản ứng thu được nhôm clorua AlCl3 và khí H2. Hãy tính:
a/ Thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc.
Hòa tan 10,8 gam nhôm bằng dung dịch có chứa 43,8 g axit clohidric (HCl) thu được 6,72 lit khí hidro ở đktc và muối nhôm clorua( AlCl3). Tính khối lượng muối nhôm clorua?
Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 21,06 gam nhôm bằng dd axit clohiđric HCl, sau phản ứng thu được nhôm clorua AlCl3 và khí H2. Hãy tính:
b/ Khối lượng nhôm clorua sinh ra
hóa tan hoàn toàn 5,4g nhôm vào dung dịch axit HCL thu dc muối nhôm clorua ALCL3 và khí hidro
a) tính khối lượng ALCL3 tạo thành
b) tính thể tích khí H2 thu đc ở đktc
c) tính số phân tử HCL cần dùng
Cho miếng nhôm tan hết vào dung dịch có chứa 0,25 mol HCl thì thu được muối AlCl3 và 1,68 lít khí hiđro (đktc).
a) Tính khối lượng miếng nhôm đã phản ứng
b) Axit clohiđric còn dư hay không? Nếu còn dư thì khối lượng dư là bao nhiêu?
Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam nhôm vào dung dịch axit clohdric (HCl) tạo thành nhôm clorua (AlCl3) và khí hidro.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính khối lượng kẽm clorua (AlCl3) tạo thành
Hòa tan hoàn toàn 56g sắt bằng dung dịch axit clohiđric(HCl), phản ứng kết thúc thu được muối sắt clorua F e C l 2 và khí hiđro. Tính thể tích khí hiđro sinh ra ( ở đktc)
Cho 8,1 gam nhôm tác dụng vừa đủ với axit clohiđric (HCl) tạo thành muối nhôm clorua (AlCl3) và khí hiđro
a. Viết PTHH xảy ra ?
b. Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc) ?
c. Tính khối lượng muối nhôm clorua tạo thành ?
d. Cho toàn bộ lượng H2 thu được ở trên đi qua 32g sắt(III)oxit nung nóng. Tính khối lượng sắt sinh ra ?
Hòa tan hoàn toàn 56g sắt bằng dung dịch axit clohiđric(HCl), phản ứng kết thúc thu được muối sắt clorua F e C l 2 và khí hiđro. Tính khối lượng axit clohiđric(HCl) đã tham gia phản ứng.
Cho 10,8 gam nhôm phản ứng hết với dung dịch axit clohiđric (HCL), thu được nhôm clorua (ALCL3) và khí hidro
a) viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra
b) tính thể tích khí hidro thu được (Đktc)
C) dẫn toàn bộ lượng khí hiđro ở trên để khử thuỷ ngân (II) oxit lấy dư, tính khối lượng thuỷ ngân thu được sau khi phản ứng kết thúc