Đáp án D.
Ta có hệ phương trình
Gọi hóa trị của kim loại M là n
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có
Đáp án D.
Ta có hệ phương trình
Gọi hóa trị của kim loại M là n
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có
Hoà tan 19,2 gam kim loại M trong H 2 S O 4 đặc nóng dư, thu được khí S O 2 . Cho khí này hấp thụ hoàn toàn trong 1 lít dung dịch NaOH 0,6M, sau phản ứng đem cô cạn dung dịch thu được 37,8 gam chất rắn. M là kim loại
A. Cu
B. Mg
C. Fe
D. Ca
Hoàn tan 6,72 gam kim loại M trong H 2 S O 4 đặc nóng dư, thu được khí S O 2 . Cho khí này hấp thụ hoàn toàn trong 2 lít dung dịch NaOH 0,18 M, sau phản ứng đem cô cạn dung dịch thu được 22,68 gam chất rắn. M là kim loại
A. Cu
B. Mg
C. Fe
D. Ca
Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch hỗn hợp AgNO3 và Cu(NO3)2, thu được chất rắn Y (gồm 3 kim loại) và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được 6,384 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6, ở đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào Z, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,4 gam hỗn hợp rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
A. 79,13%.
B. 28,00%.
C. 70,00%.
D. 60,87%.
Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch hỗn hợp AgNO3 và Cu(NO3)2, thu được chất rắn Y (gồm 3 kim loại) và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được 6,384 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6, ở đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào Z, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,4 gam hỗn hợp rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phẩn trăm khối lượng của Fe trong X là
A. 79,13%
B. 28,00%
C. 70,00%
D. 60,87%
Hòa tan hết 15,2 gam hỗn hợp hai kim loại Fe và Cu trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư, thu được 6,72 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Mặt khác cho 1,52 gam hỗn hợp vào dung dịch H2SO4 loãng dư thì thể tích khí thoát ra ở đktc là
A. 0,672 lít.
B. 2,24 lít.
C. 0,224 lít.
D. 0,448 lít.
Cho 4,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2, thu được chất rắn Y (gồm 3 kim loại) và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được 3,192 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6, ở đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào Z, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 4,2 gam hỗn hợp rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm số mol của Fe trong X là
A. 40%.
B. 60%.
C. 25%.
D. 12%.
Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe cho vào dung dịch A g N O 3 và C u N O 3 2 được chất rắn Y gồm 3 kim loại và dung dịch . Hòa tan hết Y bằng dung dịch H 2 S O 4 đặc nóng thu được 6,384 lít S O 2 (đktc) – sản phầm khử duy nhất. Cho NaOH dư vào Z thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 8,4 gam hỗn hợp rắn khan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn . % khối lượng Fe ban đầu là
A. 57,23%
B. 60,87%
C. 62,35%
D. 65,24%
Cho 52 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe 3 O 4 , Cu, CuO vào m gam dung dịch H 2 SO 4 98% (to), phản ứng hoàn toàn thu được 2,24 lít khí SO 2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất), dung dịch M chứa 108 gam 2 muối sunfat và 1,6 gam chất rắn không tan chỉ gồm 1 kim loại. Giá trị của m là
A. 95
B. 70
C. 105
D. 80
Cho 18,72 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe 3 O 4 , Cu, CuO vào m gam dung dịch H 2 SO 4 98% (to), phản ứng hoàn toàn thu được 0,224 lít khí SO 2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất), dung dịch M chứa 36 gam 2 muối sunfat và 1,28 gam chất rắn không tan chỉ gồm 1 kim loại. Giá trị của m là
A. 30
B. 24
C. 42
D. 80