Hoà tan 3,0 gam Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 2M (loãng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí H2 (đktc) a. Viết PTHH b. Tính thể tích khí hidro thu được sau phản ứng và thể tích dd H2SO4 đã dùng c. Đọc tên của sản phẩm thu được và tính khối lượng của chất đó d. Dẫn toàn bộ khí hidro thoát ra qua ống sử đựng 16,0 gam CuO đun nóng. Sau thí nghiệm, khối lượng chất rắn còn lại là 14,4 gam. Tính hiệu suất của phản ứng H2+CuO-> Cu+H2O
\(n_{Mg}=\dfrac{3}{24}=0,125\left(mol\right)\\
pthh:Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
0,125 0,125 0,125 0,125
\(V_{H_2}=0,125.22,4=2,8l\\
V_{H_2SO_4}=\dfrac{0,125}{2}=0,0625l\)
MgSO4 : magie sunfat
\(m_{MgSO_4}=0,125.120=15g\)
\(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:H_2+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(ltl:0,2>0,125\)
-> CuO dư
\(n_{CuO\left(p\text{ư}\right)}=n_{H_2}=0,125\left(mol\right)\\
=>m_{CuO\left(d\right)}=\left(0,2-0,125\right).80=6g\\
\)
\(n_{Cu}=n_{H_2}=0,125\left(mol\right)\\
m_{Cu}=0,125.64=8g\)
\(m_{cr}=8+6=14g\)
\(H\%=\dfrac{14}{14,4}.100\%=97,222\%\)