Cho hình nón tròn xoay có chiều cao h, đường sinh l và bán kính đường tròn đáy R. Diện tích toàn phần của hình nón bằng
Cho hình nón tròn xoay có chiều cao h, đường sinh l và bán kính đường tròn đáy bằng R. Diện tích toàn phần của hình nón bằng
Cho hình nón có bán kính đáy là r = 3 và độ dài đường sinh l=4. Tính diện tích xung quanh S của hình nón đã cho.
Chia tấm bìa hình tròn bán kính R=30 cm thành 3 phần (như hình vẽ). lấy một phần và uốn thành một hình nón có đường sinh là bán kính của hình tròn trên. Khi đó thể tích của khối nón tạo thành là
A. 2 π R 3 2 81
B. π R 3 27
C. 2 π R 3 2 27
D. π R 3 81
Một khối pha lê gồm một hình cầu H 1 bán kính R và một hình nón H 2 có bán kính đáy và đường sinh lần lượt là r, l thỏa mãn r = 1 2 l v à l = 3 2 R xếp chồng lên nhau (hình vẽ). Biết tổng diện tích mặt cầu H 1 và diện tích toàn phần của hình nón H 2 là . Tính diện tích của khối cầu .
Gọi r, h, l lần lượt là bán kính đáy, chiều cao và đường sinh của hình nón (N). S x q , S t p , V lần lượt là diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình nón và thể tích của khối nón. Chọn phát biểu sai
A. V = 1 3 π r h
B. l 2 = h 2 + r 2
C. S t p = π r 1 + r
D. S x q = π r l
Một khối pha lê gồm một hình cầu ( H 1 ) bán kính R và một hình nón ( H 2 ) có bán kính đáy và đường sinh lần lượt là r,l thỏa mãn r = 1 2 l v à l = 3 2 R xếp chồng lên nhau (hình vẽ). Biết tổng diện tích mặt cầu ( H 1 ) và diện tích toàn phần của hình nón ( H 2 ) là 91 c m 2 . Tính diện tích của mặt cầu ( H 1 ) .
Một khối nón có độ dài đường sinh là l=13 cm và bán kính đáy r=5 cm. Khi đó thể tích khối nón là
A. V = 100 π c m 3
B. V = 300 π c m 3
C. V = 325 3 π c m 3
D. V = 20 π c m 3
Cho hình nón có bán kính đáy bằng a và diện tích toàn phần bằng 3 πa 2 . Độ dài đường sinh l của hình nón bằng: