* x = 0,5
Ta có: 0 < 0,5 < 1 nên [x] = 0 ⇒ {x} = 0,5 – 0 = 0,5
* x = -3,15
Ta có: - 4 < -3,15 < -3 nên [x] = -4
⇒ {x} = -3.15 – (-4)
= - 3,15 + 4 = 0,85.
* x = 0,5
Ta có: 0 < 0,5 < 1 nên [x] = 0 ⇒ {x} = 0,5 – 0 = 0,5
* x = -3,15
Ta có: - 4 < -3,15 < -3 nên [x] = -4
⇒ {x} = -3.15 – (-4)
= - 3,15 + 4 = 0,85.
Giả sử x thuộc Q Kí hiệu {x} đọc là phần lẻ của x, là kí hiệu x-[x], nghĩa là: {x}= x- [x] Tìm x biết rằng x=0,7, x=46,25, x= -18,4
Giả sử x thuộc tập hợp Q.Kí hiệu {x} đọc là phần lẻ của x,là hiệu x - [x],nghĩa là :{x}=x-[x].
Tìm {x},biết :x=0,5;x= -3,15
Giả sử x thuộc tập hợp Q.Kí hiệu {x} đọc là phần lẻ của x,là hiệu x - [x],nghĩa là :{x}=x-[x].
Tìm {x},biết :x=0,5;x= -3,15
Giả sử x ∈ Q. Kí hiệu [x], đọc là phần nguyên của x, là số nguyên lớn nhất không vượt quá x, nghĩa là [x] là số nguyên sao cho:
[x] ≤ x < [x] + 1
Tìm [2,3], [1/2], [-4], [-5,16]
kí hiệu [a] là phần nguyên của a và {a} là phần lẻ của a.Tìm x và y,biết rằng :
[x]+{y}=1,5 và [y]+{x}=3,2
Kí hiệu [a] là phần nguyên của a. Tìm x biết
2[x] + 1 = 5
Kí hiệu [a] là số nguyên lớn nhất không vượt quá a, {a} là phần lẻ của a và {a} = a - [a]. Tính x - y, biết rằng x + y = 3,2 và [x] + {y} = 4,7.Trả lời :
Kí hiệu [x] là phần nguyên lớn nhất không vượt quá x và đọc là 'PHẦN NGUYÊN CỦA x' có nghĩa là: [x] thuộc Z và [x]nhỏ hơn hoặc bằng x nhỏ hơn hoặc bằng [x]+1.
Áp dụng tìm :
[5/6] ; [1/3] ; [4,24] ; [-7] ;[2013]