Hiệp ước hạn chế vũ khí tiến công chiến lược Liên Xô và Mĩ ký vào năm 1972 gọi tắt là
A. SALT-1.
B. SALT-2.
C. ABM.
D. ACM.
Hiệp ước hạn chế vũ khí tiến công chiến lược Liên Xô và Mĩ ký vào năm 1972 gọi tắt là
A. SALT-1.
B. SALT-2.
C. ABM.
D. ACM.
Hiệp ước hạn chế vũ khí tiến công chiến lược Liên Xô và Mĩ kí vào thời gian nào?
A. Vào ngày 26-5-1972.
B. Vào ngày 25-6-1974.
C. Vào ngày 15-5-1972.
D. Vào ngày 26-3-1973.
Hiệp ước hạn chế vũ khí tiến công chiến lược giữa Liên Xô và Mĩ kí vào thời gian nào? Gọi tắt là gì?
A. Vào ngày 26 – 5 – 1972, gọi tắt là SALT-1.
B. Vào ngày 25 – 6 – 1974, gọi tắt là SALT-2.
C. Vào ngày 15 – 5 – 1972, gọi tắt là ABM
D. Vào ngày 26 – 3 – 1973, gọi tắt là ABM1.
Hiệp ước hạn chế vũ khí tiến công chiến lược giữa Liên Xô và Mĩ kí vào thời gian nào? Gọi tắt là gì?
A. Vào ngày 26 – 5 – 1972, gọi tắt là SALT-1
B. Vào ngày 25 – 6 – 1974, gọi tắt là SALT-2
C. Vào ngày 15 – 5 – 1972, gọi tắt là ABM
D. Vào ngày 26 – 3 – 1973, gọi tắt là ABM1
Hiệp ước hạn chế vũ khí tiến công chiến lược Liên Xô và Mĩ ký thời gian nào ? gọi tắt là gì ?
A. Ngày 26 - 5 - 1972, gọi tắt là SALT-1.
B. Ngày 25 - 6 - 1974, gọi tắt là SALT-2.
C Ngày 15 - 5 - 1972, gọi tắt là ABM.
D. Ngày 26 - 3 - 1973, gọi tất là ABM.
Để ép ta nhân nhượng, kí một hiệp định do Mĩ soạn ra, Ních xơn đã cho máy bay B52 đánh vào những địa danh nào trong 12 ngày đêm cuối năm 1972?
A. Hà Nội, Nam Định.
B. Hà Nội, Hải Phòng.
C. Hà Nội, Thanh Hoá.
D. Nghệ An, Hà Tĩnh.
Loại vũ khí tối tân nào đã được Mĩ sử dụng chủ yếu trong cuộc tập kích chiến lược đường không vào miền Bắc cuối năm 1972?
A. Máy bay B52
B. Máy bay F111
C. Máy bay MIG- 21
D. Máy bay MIG- 19
Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 đã giáng một đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”, buộc Mĩ phải tuyên bố
A. sự thất bại của Mĩ trong chiến tranh Việt Nam.
B. chấp nhận kí kết Hiệp định Pari (1973).
C. “Mĩ hoá” trở lại chiến tranh xâm lược.
D. “phi Mĩ hoá” chiến tranh xâm lược.