Cho hằng số Planck h = 6 , 625 . 10 - 34 J . s ; Tốc độ ánh sáng trong chân không là 3 . 10 8 m / s ; Độ lớn điện tích của electron e = 1 , 6 . 10 - 19 C . Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc vào một tấm kẽm có giới hạn quang điện 0,35μm. Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra khi chùm bức xạ có bước sóng là:
A. 0,1μm
B. 0,2μm
C. 0,3μm
D. 0,4μm
Cho hằng số Planck h = 6 , 625 . 10 - 34 J.s; Tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.108 m/s; Độ lớn điện tích của electron e = 1 , 6 . 10 - 19 C. Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc vào một tấm kẽm có giới hạn quang điện 0,35μm. Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra khi chùm bức xạ có bước sóng là:
A. 0,1μm
B. 0,2μm
C. 0,3μm
D. 0,4μm
Năng lượng để giải phóng một electron liên kết thành electron dẫn trong chất bán dẫn Ge là 0,66 eV. Giới hạn quang dẫn (hay giới hạn quang điện trong) của Ge thuộc vùng ánh sáng
A. lam
B. tử ngoại.
C. đỏ.
D. hồng ngoại.
Chiếu một bức xạ đơn sắc có tần số f vào một tấm kim loại có giới hạn quang điện ngoài là λ0 thì thấy có hiện tượng quang điện xảy ra (electron bứt ra khỏi kim loại). Khi đó, ta có mối quan hệ đúng là (c là vận tốc ánh sáng trong chân không)
A. λ 0 > c f .
B. f < λ 0 c .
C. f < λ 0 c .
D. f < c λ 0 .
Chiếu một chùm tia laze hẹp có công suất 2 mW và bước sóng 0,7 μm vào một chất bán dẫn Si thì hiện tượng quang điện trong xảy ra. Biết cứ 5 hạt photon bay vào thì có 1 hạt photon bị electron hấp thụ và sau khi hấp thụ photon thì electron này được giải phóng khỏi liên kết. Số hạt tải điện sinh ra khi chiếu tia laze trong 4 s là
A.
B.
C.
D.
Chiếu một chùm tia laze hẹp có công suất 2 mW và bước sóng 0,7 μm vào một chất bán dẫn Si thì hiện tượng quang điện trong xảy ra. Biết cứ 5 hạt photon bay vào thì có 1 hạt photon bị electron hấp thụ và sau khi hấp thụ photon thì electron này được giải phóng khỏi liên kết. Số hạt tải điện sinh ra khi chiếu tia laze trong 4 s là
A. 5 , 635 . 10 17
B. 1 , 127 . 10 16
C. 5 , 635 . 10 16
D. 1 , 127 . 10 17
Trong hiện tượng quang - phát quang, có sự hấp thụ ánh sáng để làm gì ?
A. Để tạo ra dòng điện trong chân không.
B. Để thay đổi điện trở của vật
C. Để làm nóng vật.
D. Để làm cho vật phát sáng.
Cho biết: hằng số Plank h = 6 , 625 . 10 - 34 J . s ; Tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3 . 10 8 ; Độ lớn điện tích của electron e = 1 , 6 . 10 - 19 . Công thoát electron của một kim loại dùng làm catot là A=3,6eV .
Giới hạn quang điện của kim loại đó là:
A. 1,35 μm.
B. 0,345 μm.
C. 0,321 μm.
D. 0,426 μm.
Kim loại làm catốt của tế bào quang điện có giới hạn quang điện λ 0. Chiếu lần lượt tới bề mặt catốt hai bức xạ có bước sóng λ 1 = 0,4 µ m và λ 2 = 0,5 µm thì vận tốc ban đầu cực đại của các quang electron bắn ra khác nhau 1,5 lần. - Cho biết năng lượng của một photon khi chiếu tới bề mặt catốt của tế bào quang điện thì bị hấp thụ hoàn toàn, năng lượng đó dùng để cung cấp cho electron ở bề mặt công thoát và cung cấp cho electron đó một động năng ban đầu cực đại. Giới hạn quang điện λ 0 là:
A. 0 , 6 µ m
B. 0 , 625 µ m
C. 0 , 775 µ m
D. 0 , 25 µ m
Kim loại làm catốt của tế bào quang điện có giới hạn quang điện λ0. Chiếu lần lượt tới bề mặt catốt hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,4 μm và λ2 = 0,5 μm thì vận tốc ban đầu cực đại của các quang electron bắn ra khác nhau 1,5 lần. Cho biết năng lượng của một photon khi chiếu tới bề mặt catốt của tế bào quang điện thì bị hấp thụ hoàn toàn, năng lượng đó dùng để cung cấp cho electron ở bề mặt công thoát và cung cấp cho electron đó một động năng ban đầu cực đại. Giới hạn quang điện λ0 là
A. 0,6 μm
B. 0,625 μm
C. 0,775 μm
D. 0,25 μm