Đáp án A
Ứng dụng của hiện tượng giao thoa là để đo bước sóng ánh sáng.
Đáp án A
Ứng dụng của hiện tượng giao thoa là để đo bước sóng ánh sáng.
Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào
A. hiện tượng quang điện trong.
B. hiện tượng tán sắc ánh sáng.
C. hiện tượng phát quang của chất rắn.
D. hiện tượng quang điện ngoài
Hiện tượng nào dưới đây giúp ta khẳng định ánh sáng có tính chất sóng ?
A. Hiện tượng phản xạ ánh sáng.
B. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
C. Hiện tượng tán sắc.
D. Hiện tượng giao thoa ánh sáng.
Giới hạn quang điện của đồng là. Trong chân không, chiếu ánh sáng đơn sắc vào một tấm đồng. Hiện tượng quang điện sẽ xảy ra nếu ánh sáng có bước sóng
A.
B.
C.
D.
Hiện tượng nào sau được ứng dụng để đo bước sóng ánh sáng?
A. Hiện tượng giao thoa
B. Hiện tượng quang điện
C. Hiện tượng tán sắc
D. Hiện tượng quang-phát quang
Khi chiếu chùm tia tử ngoại vào một ống nghiệm đựng dung dịch fluorexêin thì thấy dung dịch này phát ra ánh sáng màu lục. Đó là hiện tượng
A. phản xạ ánh sáng. B. quang - phát quang.
C. hoá - phát quang. D. tán sắc ánh sáng.
Chiếu một ánh sáng đơn sắc vào mặt một tấm đồng. Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra nếu ánh sáng có bước sóng.
A. 0,1μm
B. 0,2μm
C. 0,3 μm
D. 0,4 μm
Hãy chọn phát biểu đúng.
Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng ?
A. dẫn sóng ánh sáng bằng cáp quang.
B. tăng nhiệt độ của một chất khi bị chiếu sáng.
C. giảm điện trở của một chất khi bị chiếu.
D. thay đổi màu của một chất khi bị chiếu sáng.
Giới hạn quang điện của Canxi, Natri, Kali, Xesi lần lượt là Nếu sử dụng ánh sáng đơn sắc màu lục có bước sóng 520 nm thì sẽ gây ra được hiện tượng quang điện đối với kim loại
A. Natri và Kali.
B. Canxi và Natrix
C. Canxi và Xesi
D. Kali và Xesi.
Giới hạn quang điện của đồng là 0,30 μm. Trong chân không, chiếu ánh sáng đơn sắc vào một tấm đồng. Hiện tượng quang điện sẽ xảy ra nếu ánh sáng có bước sóng
A. 0,32 μm
B. 0,36 μm
C. 0,41 μm
D. 0,25 μm