Đáp án A
Trao đổi chéo: Là hiện tượng 2 cromatit của cặp nhiễm sắc thể đồng dạng trao đổi cho nhau 2 đoạn tương ứng sau khi tiếp hợp ở kì đầu giảm phân 1, dẫn tới hiện tượng hoán vị gen giữa các alen.
Đáp án A
Trao đổi chéo: Là hiện tượng 2 cromatit của cặp nhiễm sắc thể đồng dạng trao đổi cho nhau 2 đoạn tương ứng sau khi tiếp hợp ở kì đầu giảm phân 1, dẫn tới hiện tượng hoán vị gen giữa các alen.
Hiện tượng các nhiễm sắc thể tiến lại gần nhau, kết hợp với nhau theo chiều dọc và bắt chéo lên nhau xảy ra trong giảm phân ở
A. kỳ đầu, giảm phân I.
B. kỳ đầu, giảm phân II.
C. kỳ giữa, giảm phân I.
D. kỳ giữa, giảm phân II.
Hiện tượng các nhiễm sắc thể tiến lại gần nhau, kết hợp với nhau theo chiều dọc và bắt chéo lên nhau xảy ra trong giảm phân ở
A. kỳ đầu, giảm phân I
B. kỳ đầu, giảm phân II.
C. kỳ giữa, giảm phân I.
D. kỳ giữa, giảm phân II.
Trong quá trình giảm phân có thể tạo ra các giao tử khác nhau về tổ hợp các NST. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về cơ chế góp phần tạo ra nhiều loại giao tử đó?
I. Đã xảy ra nhân đôi ADN.
II. Xảy ra sự trao đổi chéo của các NST kép tương đồng ở kì đầu I.
III. Ở kì sau diễn ra sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng vê hai cực của tế bào.
IV. Nhờ sự phân chia tế bào chất diễn ra ở kỳ cuối của giảm phân 2
A. l
B. 2
C. 3
D. 4
Ở sinh vật nhân thực, xét 3 nhóm các tế bào sinh tinh đang phân bào bình thường.
Nhóm 1: có 5 tế bào mà mỗi tế bào có 6 nhiễm sắc thể đơn đang phân li về 2 cực của tế bào.
Nhóm 2: có 3 tế bào mà mỗi tế bào có 6 nhiễm sắc thể kép đang phân li về 2 cực của tế bào.
Nhóm 3: có 2 tế bào mà mỗi tế bào có 6 nhiễm sắc thể kép đang xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo.
Cho các phát biểu sau đây:
I. 3 nhóm tế bào này đều có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội giống nhau.
II. Nhóm 1 đang ở kỳ sau giảm phân II với 2n = 12.
III. Nhóm 2 đang ở kỳ sau giảm phân I với 2n = 12.
IV. Số lượng tinh trùng khi kết thúc giảm phân của cả 3 nhóm tế bào là 30.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBbDd x ♀AaBbdd. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; ở cơ thể cái, ở một số tế bào có hiện tượng NST mang gen A không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thừa nhiễm sắc thể?
A. 48
B. 32
C. 108
D. 52
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBbDd x ♀AaBbdd. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; ở cơ thể cái, ở một số tế bào có hiện tượng NST mang gen A không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thừa nhiễm sắc thể?
A. 48
B. 32
C. 108
D. 52
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂ Aa x ♀ Aa. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 10% số tế bào xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, có 20% số tế bào khác xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh tạo nên hợp tử F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. Cơ thể đực không tạo ra được giao tử bình thường (A,a).
II. Cơ thể đực tạo ra được giao t ử AA chiếm tỉ lệ 5%, giao tử Aa chiếm tỉ lệ 5%.
III. Hợp tử bình thường có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 35%.
IV. Hợp tử lệch bội dạng thể một nhiễm chiếm tỉ lệ 15%; thể ba nhiễm chiếm tỉ lệ 15%.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Ở một số loài động vật có vú, cho phép lai (P): ♂ XbY x ♀ XBXb. Trong quá trình giảm phân ở con cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình thường ở giảm phân I nhưng không phân li ở giảm phân II. Quá trình giảm phân ở con đực xảy ra bình thường. Các giao tử đực và cái kết hợp với nhau tạo thành các hợp tử. Những hợp tử có kiểu gen nào sau đây có thể được hình thành từ quá trình trên?
A. XBXBXb; XBXBY; XbY
B. XBXb; XbXb; XBYY; XbYY
C. XBXBXB; XBXbXb; XBY; Xb
D. XBXBXb; XbXb; XBXbY; XbY
Khi các cá thể của một quần thể giao phối (quần thể lưỡng bội) tiến hành giảm phân hình thành giao tử đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một cặp nhiễm sắc thể thường không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Sự giao phối tự do giữa các cá thể có th ể tạo ra các kiểu tổ hợp về nhiễm sắc thể là:
A. 2n+1; 2n-2-2; 2n; 2n+2.
B. 2n+1; 2n-1-1-1; 2n
C. 2n-2; 2n; 2n+2+1
D. 2n; 2n-1; 2n+1; 2n-2; 2n+2