Chọn D
Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian và đồng hồ.
Chọn D
Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian và đồng hồ.
Chọn câu phát biểu sai
A. Hệ quy chiếu dược dùng để xác định vị trí của chất điểm.
B. Hệ quy chiếu gồm hệ trục tọa độ gắn với vật làm mốc và đồng hồ đếm thời gian.
C. Chuyển động và trạng thái đứng yên có tính chất tuyệt đối.
D. Gốc thời gian là thời điểm t = 0.
Hình 2.1 là đồ thị toạ độ - thời gian của môt chiếc ô tô chay từ A đến B trên một đường thẳng. Điểm A cách gốc toạ độ bao nhiêu kilômét ? Thời điểm xuất phát cách mốc thời gian mấy giờ ?
A. A trùng với gốc toạ độ o, xe xuất phát lúc 0 h, tính từ mốc thời gian.
B. A trùng với gốc toạ độ o, xe xuất phát lúc 1 h, tính từ mốc thời gian.
C. A cách gốc o 30 km, xe xuất phát lúc 0 h.
D. A cách gốc o 30 km, xe xuất phát lúc 1 h.
"Lúc 10 giờ, xe chúng tôi đang chạy trên quốc lộ 1, cách Hà Nội 10km." Việc xác định vị trí của ô tô như trên còn thiếu yếu tố gì? A. Vật làm mốc. B. Mốc thời gian. C. Thước đo và đồng hồ. D. Chiều chuyển động.
"Lúc 15 giờ 30 phút hôm qua, xe chúng tôi đang chạy trên quốc lộ 5, cách Hải Dương 10 km". Việc xác định vị trí của ô tô như trên còn thiếu yếu tố gì ?
A. Vật làm mốc.
B. Mốc thời gian.
C. Thước đo và đồng hồ.
D. Chiều dương trên đường đi.
Một xe máy xuất phát từ A lúc 6 giờ và chạy với vận tốc 40 km/h để đi đến B. Một ô tô xuất phát từ B lúc 8 giờ và chạy với vận tốc 80 km/h theo cùng chiều với xe máy. Coi chuyển động của xe máy và ô tô là thẳng đều. Khoảng cách giữa A và B là 20 km. Chọn A làm mốc, chọn thời điểm 6 giờ làm mốc thời gian và chọn chiều từ A đến B làm chiều dương. Vẽ đồ thị toạ độ - thời gian của xe máy và ô tô trên cùng một hệ trục x và t.
Một chiếc xuồng máy chạy trên đoạn sông có hai bờ song song với dòng chảy. Hãy trình bày và vẽ hình biểu diễn cách chọn vật mốc và các trục toạ độ của hệ quy chiếu để có thể xác định vị trí của chiếc xuồng ở thời điểm định trước đối với hai trường hợp: Xuồng chạy dọc theo dòng sông.
Một ôtô chuyển động thẳng đều với vận tốc 60km/h và vị trí xuất phát cách bến xe 10km. Chọn bến xe làm vật mốc, thời điểm ôtô xuất phát làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của ôtô làm chiều dương. Phương trình chuyển động của ôtô là: A. x=10+60t (km) B. x=10-60t (km) C. x=60-10t (km) D. x=60+10t (km)
Một xe ô tô xuất phát từ một điểm cách bến xe 5 km trên một đường thẳng qua bến xe, và chuyển động với tốc độ 80 km/h ra xa bến. Chọn bến xe làm vật mốc, chọn thời điểm ô tô xuất phát phải làm mốc thời gian và chọn nhiều chuyển động của ô tô làm chiều dương. Phương trình chuyển động của ô tô trên đoạn đường thẳng là:
A. x=5+80t
B. x=(80-3)t
C. x=3-80t
D. x=80t
Một xe ô tô xuất phát từ một địa điểm cách bến xe 8 km trên một đường thẳng qua bến xe, và chuyển động với tốc độ 60 km/h ra xa bến xe. Chọn bến xe làm vật mốc, chọn thời điểm ô tô xuất phát làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của ô tô làm chiều dương. Phương trình chuyển động của ô tô trên đoạn đường thẳng là
Một xe ô tô xuất phát từ một địa điểm cách bến xe 8 km trên một đường thẳng qua bến xe, và chuyển động với tốc độ 60 km/h ra xa bến xe. Chọn bến xe làm vật mốc, chọn thời điểm ô tô xuất phát làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của ô tô làm chiều dương. Phương trình chuyển động của ô tô trên đoạn đường thẳng là
A. x = 3 + 80t (km; h).
B. x = (80 – 3)t (km; h).
C. x = 3 – 80t (km; h).
D. x = 8 + 60t (km; h).