Chọn B.
Tổng động lượng của hệ là: p t ⇀ = m 1 v 1 ⇀ + m 2 v 2 ⇀
Chọn chiều dương là chiều của v 1 ⇀
Do v 2 ⇀ ↑↓ v 1 ⇀ => p t = m 1 v 1 - m 2 v 2
= 1.3 – 2.1,5 = 0 kg.m/s.
Chọn B.
Tổng động lượng của hệ là: p t ⇀ = m 1 v 1 ⇀ + m 2 v 2 ⇀
Chọn chiều dương là chiều của v 1 ⇀
Do v 2 ⇀ ↑↓ v 1 ⇀ => p t = m 1 v 1 - m 2 v 2
= 1.3 – 2.1,5 = 0 kg.m/s.
Hệ gồm hai vật 1 và 2 có khối lượng và tốc độ lần lượt là 1 kg; 3 m/s và 1,5 kg; 2 m/s. Biết hai vật chuyển động theo hướng ngược nhau. Tổng động lượng của hệ này là:
A. 6 kg.m/s.
B. 0 kg.m/s.
C. 3 kg.m/s.
D. 4,5 kg.m/s.
Hệ gồm hai vật 1 và 2 có khối lượng và tốc độ lần lượt là 1 kg; 3 m/s và 1,5 kg; 2 m/s. Biết hai vật chuyển động theo hướng ngược nhau. Tổng động lượng của hệ này là
A. 6 kg.m/s.
B. 0 kg.m/s.
C. 3 kg.m/s.
D. 4,5 kg.m/s.
Hệ gồm hai vật có động lượng là p 1 = 6 k g . m / s và p 1 = 8 k g . m / s . Động lượng tổng cộng của hệ p = 10 k g . m / s nếu:
A. p 1 → và p 2 → cùng phương, ngược chiều.
B. p 1 → và p 2 → cùng phương, cùng chiều.
C. p 1 → và p 2 → hợp với nhau góc 30 .
D. p 1 → và p 2 → vuông góc với nhau.
Hệ gồm hai vật có động lượng là p 1 = 6 kg.m/s và p 2 = 8 kg.m/s. Động lượng tổng cộng của hệ p = 10 kg.m/s nếu:
A. p 1 ⇀ v à p 2 ⇀ cùng phương, ngược chiều
B. p 1 ⇀ v à p 2 ⇀ cùng phương, cùng chiều
C. p 1 ⇀ v à p 2 ⇀ hợp với nhau góc 30 o
D. p 1 ⇀ v à p 2 ⇀ vuông góc với nhau
Hệ gồm hai vật có động lượng là p 1 = 6 k g . m / s và p 2 = 8 k g . m / s . Động lượng tổng cộng của hệ p = 10 kg.m/s nếu
A. p 1 → và p 2 → cùng phương, ngược chiều
B. p 1 → và p 2 → cùng phương, cùng chiều
C. p 1 → và p 2 → hợp với nhau góc 30 0
D. p 1 → và p 2 → vuông góc với nhau
Hệ gồm hai vật có động lượng là p 1 = 2 , 4 k g . m / s và p 2 = 2 , 4 k g . m / s . Động lượng tổng cộng của hệ p = 4,8kg.m/s nếu:
A. p 1 → và p 2 → cùng phương, ngược chiều
B. p 1 → và p 2 → cùng phương, cùng chiều
C. p 1 → và p 2 → hợp với nhau góc 30 0
D. p 1 → và p 2 → vuông góc với nhau
Trên hình là đồ thị tọa độ – thời gian của một vật có khối lượng 3 kg. Động lượng của vật tại thời điểm t 1 = 1 s và thời điểm t 2 = 5 s lần lượt bằng
A. p 1 = 4 k g . m / s v à p 2 = 0 k g . m / s .
B. p 1 = 0 v à p 2 = 0 .
C. p 1 = 0 k g . m / s v à p 2 = - 4 k g . m / s
D. p 1 = 4 k g . m / s v à p 2 = - 4 k g . m / s .
Trên hình 23.2 là đồ thị tọa độ – thời gian của một vật có khối lượng 3 kg. Động lượng của vật tại thời điểm t 1 = 1s và thời điểm t 2 = 5 s lần lượt bằng:
A. p 1 = 4 kg.m/s và p 2 = 0.
B. p 1 = 0 và p 2 = 0
C. p 1 = 0 và p 2 = - 4 kg.m/s.
D. p 1 = 4 kg.m/s và p 2 = - 4 kg.m/s
Một vật có khối lượng m chuyển động với vận tốc 3 m/s đến va chạm với một vật có khối lượng 2m đang đứng yên. Coi va chạm giữa hai vật là mềm. Sau va chạm, hai vật dính nhau và chuyển động với cùng vận tốc
A. 2 m/s.
B. 1 m/s.
C. 3 m/s.
D. 4 m/s.