Hãy xác định:
a. Tỉ số khối lượng phân tử nước và nguyên tử các bon C12.
b. Số phân tử H2O trong 2g nước
Hãy xác định:
a/ Lượng chất (số mol) chứa trong 924h khí C O 2 .
b/ Số phân tử chưa trong 0,45kg nước.
Hãy xác định: Tỉ số khối lượng phân tử nước và nguyên tử các bon C 12 .
Một lượng khí khối lượng 15 kg chứa 5,64. 10 26 phân tử. Phân tử khí này gồm các nguyên tử hiđrô và cacbon. Hãy xác định khối lượng của nguyên cacbon và hiđrô trong khí này. Biết 1 mol khí có N A = 6,02. 10 23 phân tử.
Gọi µ là khối lượng mol, N A là số Avogadro, m là khối lượng của một khối chất nào đó. Biểu thức xác định số phân tử (hay nguyên tử) chứa trong khối lượng m của chất đó là:
A. N = μ m N A
B. N = μ m N A
C. N = m μ N A
D. N = 1 μ m N A
Gọi µ là khối lượng mol, NA là số Avogadro, m là khối lượng của một khối chất nào đó. Biểu thức xác định số phân tử (hay nguyên tử) chứa trong khối lượng m của chất đó là:
Gọi µ là khối lượng mol, N A là số Avogadro, m là khối lượng của một khối chất nào đó. Biểu thức xác định số phân tử (hay nguyên tử) chứa trong khối lượng m của chất đó là:
A. N = μmN A
B. N = μ m N A
C. N = m μ N A
D. N = 1 μm N A
Lượng nước trong 1 ống nằm ngang là A = 0,02m3/s. hãy xác định vận tốc dòng chảy tại nơi có tiết diện S = 400cm2.
Để xác định hệ số căng bề mặt của nước, người ta dùng ống nhỏ giọt mà đầu dưới của ống có đường kính trong 2mm. Biết khôi lượng 20 giọt nước nhỏ xuống là 0,95g. Xác định hệ số căng bề mặt, coi trọng lượng giọt nước đúng bằng lực căng bề mặt lên giọt nước.