- Ta sẽ phân loại được như sau:
+ Nguồn gốc từ thực vật: cơm, gạo, bột sắn, khơ dầu đậu tương.
+ Nguồn gốc động vật: bột cá.
+ Nguồn gốc từ chất khống: premic khống, premic vitamin.
- Ta sẽ phân loại được như sau:
+ Nguồn gốc từ thực vật: cơm, gạo, bột sắn, khơ dầu đậu tương.
+ Nguồn gốc động vật: bột cá.
+ Nguồn gốc từ chất khống: premic khống, premic vitamin.
Ăn vật nuôi có nguồn gốc từ động vật thực vật và chất khoáng là những loại thức ăn nào giúp với ạ
Trong các loại thức ăn sau, loại nào có nguồn gốc chất khoáng?
A. Cám.
B. Khô dầu đậu tương.
C. Premic vitamin.
D. Bột cá.
Câu 1: Nhóm thức ăn nào thuộc loại thức ăn giàu protein ?
A. Cây họ đậu, lúa, khô dầu dừa B. Bột cá, đậu nành, khô dầu mè
C. Lúa, ngô, khoai, sắn D.Rơm lúa, cỏ, các loại rau
Câu 2: Bột cá có nguồn gốc từ ?
A. Chất khoáng B. Động vật
C. Thực vật D. Vitamin
Câu 3: Gluxit khi qua đường tiêu hóa được biến đổi thành :
A. Ion khoáng B. Axit amin
C. Glyxerin D.Đường đơn
Trong các loại thức ăn sau, loại nào có nguồn gốc động vật?
A. Cám.
B. Khô dầu đậu tương.
C. Premic vitamin.
D. Bột cá.
Trong các loại thức ăn sau, loại nào có nguồn gốc động vật?
A. Cám.
B. Khô dầu đậu tương.
C. Premic vitamin.
D. Bột cá.
Câu 24. Thức ăn giàu gluxit nhất là
A. Rau muống
B. Khoai lang củ
C. Rơm lúa
D. Ngô bắp hạt
Câu 25: Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ:
A. Động vật, thực vật
B. Động vật, thực vật và vi sinh vật
C. Thực vật và vi sinh vật
D. Động vật, thực vật và khoáng chất.
Câu 26: Các phương pháp dự trử thức ăn vật nuôi là:
A. Làm khô, ngâm chua
B. Ủ xanh, đông lạnh.
C. Làm khô, đông lạnh.
D. Làm khô, ủ xanh
Câu 41: Bột cá là thức ăn có nguồn gốc từ
A. chất khoáng B. động vật
C. thực vật D. sinh vật
Câu 42: Hiện nay việc khai thác rừng ở Việt Nam chỉ được phép
A. khai thác trắng B. khai thác chọn
C. khai thác dần. D. cả 3 yếu tố trên
Câu 43: Giống vật nuôi quyết định đến
A. năng suất và chất lượng sản phẩm vật nuôi . B. lượng thịt.
C. lượng mỡ. D. lượng sữa
Câu 44: Qua đường tiêu hóa của vật nuôi nước được hấp thụ dưới dạng
A. Axít amin B. Axít béo
C. Đường đơn D. Nước
Câu 45: Nhóm thức ăn nào có nguồn gốc từ động vật
A. Giun , rau , bột sắn B. Cá , bột sắn , ngô
C. Tép , vỏ sò , bột cá D. Bột sắn, giun, bột cá.
Câu 46: Thức ăn giàu gluxit nhất là
A. rau muống B. cỏ
C. rơm lúa D. ngô bắp hạt
Câu 47: Nhiệm vụ trồng rừng của nước ta để phủ xanh diện tích đất lâm nghiệp là
A. 18,9 triệu ha B. 17,9 triệu ha
C. 19,8 triệu ha D. 19,7 triệu ha
Câu 48: Thức ăn thô (giàu chất xơ), phải có hàm lượng xơ khoảng
A. 30% B. >30%
C. <30% D. 30%
Câu 49: Phương pháp nhân giống thuần chủng là phương pháp chọn ghép đôi giao phối:
A. Cùng loài B. Khác giống
C. Khác loài D. Cùng giống
Câu 41: Bột cá là thức ăn có nguồn gốc từ
A. chất khoáng B. động vật
C. thực vật D. sinh vật
Câu 42: Hiện nay việc khai thác rừng ở Việt Nam chỉ được phép
A. khai thác trắng B. khai thác chọn
C. khai thác dần. D. cả 3 yếu tố trên
Câu 43: Giống vật nuôi quyết định đến
A. năng suất và chất lượng sản phẩm vật nuôi . B. lượng thịt.
C. lượng mỡ. D. lượng sữa
Câu 44: Qua đường tiêu hóa của vật nuôi nước được hấp thụ dưới dạng
A. Axít amin B. Axít béo
C. Đường đơn D. Nước
Câu 45: Nhóm thức ăn nào có nguồn gốc từ động vật
A. Giun , rau , bột sắn B. Cá , bột sắn , ngô
C. Tép , vỏ sò , bột cá D. Bột sắn, giun, bột cá.
Câu 46: Thức ăn giàu gluxit nhất là
A. rau muống B. cỏ
C. rơm lúa D. ngô bắp hạt
Câu 47: Nhiệm vụ trồng rừng của nước ta để phủ xanh diện tích đất lâm nghiệp là
A. 18,9 triệu ha B. 17,9 triệu ha
C. 19,8 triệu ha D. 19,7 triệu ha
Câu 48: Thức ăn thô (giàu chất xơ), phải có hàm lượng xơ khoảng
A. 30% B. >30%
C. <30% D. 30%
Câu 49: Phương pháp nhân giống thuần chủng là phương pháp chọn ghép đôi giao phối:
A. Cùng loài B. Khác giống
C. Khác loài D. Cùng giống
Câu 16 : trong các loại thức ăn sau , loại nào có nguồn gốc từ động vật :
A .cám
B .ngô dầu đậu tương
C .premic vitamin
D .bột cá