bằng phẳng; to lớn; dày đặc; héo hon; vắng lặng; nghèo; trẻ; điềm may; ác động; héo; mạnh; trong sáng; lành
bằng phẳng; to lớn; dày đặc; héo hon; vắng lặng; nghèo; trẻ; điềm may; ác động; héo; mạnh; trong sáng; lành
6. Tìm từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau:
a. Lành: - áo lành: .............
- tính lành: ...........
b. Đắt: - đắt hàng:…………..
- giá đắt: ..............
c. Đen: - màu đen: ...........
- số đen: ............
d. Chín: - cơm chín: .............
- quả chín: ..............
15. Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau:
VD: Năm học vừa qua tôi đã năm lần dẫn đầu trong các tháng thi đua của lớp.
A. Đá (danh từ) – đá(động từ)
................................................................................................................................
B. Bắc (danh từ) – bắc (động từ)
………………………………………………………………………………………
C. Thân (danh từ) – thân (tính từ)
.....................................................................................................................................
D. Trong (tính từ) – trong (giới từ)
……………………………………………………………………………………....
đặt các câu vs các từ trái nghĩa: cao - thấp, lành - rách, giàu nghèo
Đặt câu vs các từ trái nghĩa: cao-thấp, lành-rách, giàu-nghèo
Tìm các từ trái nghĩa với từ lành trong các trường hợp sau:
Lấm lành, vị thuốc lành, u lành, tính lành , chó lành, điềm lành , áo lành
Tìm các từ trái nghĩa với từ lành trong các trường hợp sau:
-lấm lành
-vị quốc lành
-u lành
-tính lành
-chó lành
-điềm lành
-áo lành
1) Gạch dưới cặp từ trái nghĩa trong các câu sau:
a. Những người yếu đuối vẫn hay hiền lành. Muốn ác phải là kẻ mạnh. (Nam Cao)
b. Bọn địch luôn luôn bi quan. Còn chúng ta không chán nản bao giờ.
c. Thế gian còn dại chưa khôn
Sống mặc áo rách, chết chôn áo lành
d. Bây giờ chồng thấp vợ cao
Như đôi đũa lệch so sao cho bằng.
e. Mẹ già ở túp lều tranh
Sớm thăm tối viếng mới đành dạ con
f. Sen tàn cúc lại nở hoa
Sầu dài ngày ngắn, đông đà sang xuân
Em hãy đọc kỹ những câu tục ngữ sau và thực hiện những yêu cầu bên dưới:
- Đói cho sạch, rách cho thơm.
- Không thầy đố mày làm nên.
- Lá lành đùm lá rách.
- Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
- Có chí thì nên.
a. Mỗi câu tục ngữ trên cho em bài học gì ?
b. Tìm câu tục ngữ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với các câu đã cho.
c. Nêu một số trường hợp cụ thể có thể áp dụng bài học từ những câu tục ngữ trên. ( Ví dụ: câu “Lá lành đùm lá rách” ta có thể áp dụng trong trường hợp: một bạn trong lớp bị đau tay em đã chép bài giúp bạn. )
Tìm cặp từ trái nghĩa trong câu ca dao sau đây :
“Chị em như chuối nhiều tàu
Tấm lành che tấm rách đừng nói nhau nặng lời”
A. Chị - Em
B. Lành - Rách
C. Tấm - Lời
D. Tàu - Chuối
tìm 5 từ trái nghĩa với các từ sau:cá tươi,hoa tươi,ăn yếu,học lực yếu,chữ xấu,đất xấu