giữ chữ tín:
-thiếu nợ đến hạn trả
-đúng hẹn
-giữ được lòng tin
mượn bút phải trả
ko giữ chữ tín;
-mượn tiền ko trả
-hứa rồi nuốt lời
-che dấu khuyết điểm vủa mình và người khác
- mua hàng không trả tiền
1. Biết giữ chữ tín;
- Khi Nam vay tiền Thu, hẹn thứ 2 sẽ giả. Đúng thứ 2, Nam giả tiền thu.
- Minh hẹn Tâm đúng 3 giờ bắt đầu đi đá bóng. Đúng lúc 3h, Tâm đã có mặt tại sân bóng.
- Duy hứa với bố mẹ sẽ chăm ngoan, học tập chăm chỉ. Duy đã làm đúng như lời hứa, luôn học hành chăm chỉ và đến cuối năm, Duy đã đạt thành tích xuất sắc trong học tập.
2. Không biết giữ chữ tín.
- Nam hứa với cô giáo sẽ làm bài tập về nhà nhưng do mải chơi nam đã không làm.
- Hoa mượn Oanh cái máy tinh điện tử, chỉ bảo chơi nửa tiếng nhưng hoa chơi mãi cũng không giả cho Oanh.
- Nhân viên hứa với sếp sẽ luôn đi làm đúng giờ nhưng ngày nào cũng đi muộn.
- Giữ chữ tín
+ Giữ lời hứa.
+ Đúng hẹn.
+ Hoàn thành nhiệm vụ.
+ Giữ được lòng tin.
+ Trả đồ đúng hẹn.
- Không giữ chữ tín.
+ Mượn đồ, tiền không đúng hẹn.
+ Hứa với cha mẹ, thầy cô mà không thực hiện.
+ Che dấu khuyết điểm của bản thân.
+ Không giữ lời hứa.
+ Trễ hẹn.