Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
FiFa World Cup Russia 20...

Hãy kể tên 30 thủ đô của 30 nước trên thế giới.

Ngô Tuấn Huy
24 tháng 7 2018 lúc 16:09
1 AbkhaziaSukhumiLãnh thổ độc lập de facto được Nga, Nauru, Nicaragua, Venezuela, Nam Ossetia và Transnistria công nhận. Gruzia tuyên bố chủ quyền lãnh thổ này với tên CH Tự trị Abkhazia.
2 AfghanistanKabul 
3Flag of Cyprus (1922-1960).svg Akrotiri và DhekeliaEpiskopi CantonmentLãnh thổ hải ngoại Anh quốc trên đảo Síp
4 AlbaniaTirana 
5 AlgérieAlgiers 
6 Samoa thuộc MỹPago PagoLãnh thổ Hoa Kỳ tại Nam Thái Bình Dương
7 AndorraAndorra la Vella 
8 AngolaLuanda 
9 AnguillaThe ValleyLãnh thổ hải ngoại Anh quốc tại vùng biển Caribbean
10 Antigua và BarbudaSt. John's 
11 ArgentinaBuenos Aires 
12 ArmeniaYerevan 
13 ArubaOranjestadLãnh thổ tự quản thuộc Hà Lan tại vùng biển Caribbean
14Flag of Ascension Island.svg Đảo AscensionGeorgetownLãnh thổ hải ngoại Anh quốc tại Quần đảo St. Helena, Ascension and Tristan da Cunha
15 ÚcCanberra 
16 ÁoVienna 
17 AzerbaijanBaku 
18 BahamasNassau 
19 BahrainManama 
20 BangladeshDhaka 
21 BarbadosBridgetown 
22 BelarusMinsk 
23 BỉBrusselsThủ phủ  Liên minh châu Âu
24 BelizeBelmopan 
25 BéninPorto-Novo (chính thức)
Cotonou (thực tế)
 
26 BermudaHamiltonLãnh thổ hải ngoại Anh quốc
27 BhutanThimphu 
28 BoliviaSucre (theo hiến pháp)
La Paz (hành chính)
La Paz is the highest administrative capital, higher than Quito.
29 Bosna và HercegovinaSarajevo 
30 BotswanaGaborone
Ngô Tuấn Huy
24 tháng 7 2018 lúc 16:09
1 AbkhaziaSukhumiLãnh thổ độc lập de facto được Nga, Nauru, Nicaragua, Venezuela, Nam Ossetia và Transnistria công nhận. Gruzia tuyên bố chủ quyền lãnh thổ này với tên CH Tự trị Abkhazia.
2 AfghanistanKabul 
3Flag of Cyprus (1922-1960).svg Akrotiri và DhekeliaEpiskopi CantonmentLãnh thổ hải ngoại Anh quốc trên đảo Síp
4 AlbaniaTirana 
5 AlgérieAlgiers 
6 Samoa thuộc MỹPago PagoLãnh thổ Hoa Kỳ tại Nam Thái Bình Dương
7 AndorraAndorra la Vella 
8 AngolaLuanda 
9 AnguillaThe ValleyLãnh thổ hải ngoại Anh quốc tại vùng biển Caribbean
10 Antigua và BarbudaSt. John's 
11 ArgentinaBuenos Aires 
12 ArmeniaYerevan 
13 ArubaOranjestadLãnh thổ tự quản thuộc Hà Lan tại vùng biển Caribbean
14Flag of Ascension Island.svg Đảo AscensionGeorgetownLãnh thổ hải ngoại Anh quốc tại Quần đảo St. Helena, Ascension and Tristan da Cunha
15 ÚcCanberra 
16 ÁoVienna 
17 AzerbaijanBaku 
18 BahamasNassau 
19 BahrainManama 
20 BangladeshDhaka 
21 BarbadosBridgetown 
22 BelarusMinsk 
23 BỉBrusselsThủ phủ  Liên minh châu Âu
24 BelizeBelmopan 
25 BéninPorto-Novo (chính thức)
Cotonou (thực tế)
 
26 BermudaHamiltonLãnh thổ hải ngoại Anh quốc
27 BhutanThimphu 
28 BoliviaSucre (theo hiến pháp)
La Paz (hành chính)
La Paz is the highest administrative capital, higher than Quito.
29 Bosna và HercegovinaSarajevo 
30 BotswanaGaborone
0o0 Nhok kawaii 0o0
24 tháng 7 2018 lúc 16:10

Tra trên mạng là có

0o0 Nhok kawaii 0o0
24 tháng 7 2018 lúc 16:10

Tra trên mạng là có

Doraemon
24 tháng 7 2018 lúc 16:16
TtNước / Vùng lãnh thổThủ đôGhi chú
1 AbkhaziaSukhumiLãnh thổ độc lập de facto được Nga, Nauru, Nicaragua, Venezuela, Nam Ossetia và Transnistriacông nhận. Gruzia tuyên bố chủ quyền lãnh thổ này với tên CH Tự trị Abkhazia.
2 AfghanistanKabul 
3Flag of Cyprus (1922-1960).svg Akrotiri và DhekeliaEpiskopi CantonmentLãnh thổ hải ngoại Anh quốc trên đảo Síp
4 AlbaniaTirana 
5 AlgérieAlgiers 
6 Samoa thuộc MỹPago PagoLãnh thổ Hoa Kỳ tại Nam Thái Bình Dương
7 AndorraAndorra la Vella 
8 AngolaLuanda 
9 AnguillaThe ValleyLãnh thổ hải ngoại Anh quốc tại vùng biển Caribbean
10 Antigua và BarbudaSt. John's 
11 ArgentinaBuenos Aires 
12 ArmeniaYerevan 
13 ArubaOranjestadLãnh thổ tự quản thuộc Hà Lan tại vùng biển Caribbean
14Flag of Ascension Island.svg Đảo AscensionGeorgetownLãnh thổ hải ngoại Anh quốc tại Quần đảo St. Helena, Ascension and Tristan da Cunha
15 ÚcCanberra 
16 ÁoVienna 
17 AzerbaijanBaku 
18 BahamasNassau 
19 BahrainManama 
20 BangladeshDhaka 
21 BarbadosBridgetown 
22 BelarusMinsk 
23 BỉBrusselsThủ phủ  Liên minh châu Âu
24 BelizeBelmopan 
25 BéninPorto-Novo (chính thức)
Cotonou (thực tế)
 
26 BermudaHamiltonLãnh thổ hải ngoại Anh quốc
27 BhutanThimphu 
28 BoliviaSucre (theo hiến pháp)
La Paz (hành chính)
La Paz is the highest administrative capital, higher than Quito.
29 Bosna và HercegovinaSarajevo 
30 BotswanaGaborone 
31 BrasilBrasília 
32 BruneiBandar Seri Begawan 
33 BulgariaSofia 
34 Burkina FasoOuagadougou 
35 BurundiBujumbura 
36 Cabo VerdePraia 
37 CampuchiaPhnom Penh 
38 CameroonYaoundé 
39 CanadaOttawa 
40 Quần đảo CaymanGeorge TownLãnh thổ hải ngoại Anh quốc
41 CH Trung PhiBangui 
42 TchadN'Djamena 
43 ChileSantiago (chính thức)
Valparaíso (lập pháp)
 
44 Trung QuốcBắc KinhXem thêm: List of historical capitals of China
45 Đảo Giáng SinhFlying Fish CoveBang hoặc lãnh thổ Australia
46 Quần đảo Cocos (Keeling)West IslandBang hoặc lãnh thổ Australia
47 ColombiaBogotá 
48 ComorosMoroni 
49 CH CongoBrazzaville 
50 CHDC CongoKinshasa 
51 Quần đảo CookAvaruaLãnh thổ liên kết New Zealand
52 Costa RicaSan José 
53 Bờ Biển NgàYamoussoukro (chính thức)
Abidjan (thủ đô cũ)
Abidjan nay còn nhiều cơ quan chính phủ
54 CroatiaZagreb 
55 CubaLa Habana 
56 CuraçaoWillemstadLãnh thổ tự quản thuộc Hà Lan
57 SípNicosia 
58 Bắc SípNicosiaLãnh thổ tự quản de facto được Thổ Nhĩ Kỳ công nhận. Cộng hòa Síp tuyên bố chủ quyền lãnh thổ này.[1]
59 Cộng hòa SécPrague 
60 Đan MạchCopenhagen 
61 DjiboutiDjibouti 
62 DominicaRoseau 
63 CH DominicaSanto Domingo 
64 Đảo Phục SinhHanga RoaLãnh thổ đặc biệt thuộc Chile
65 EcuadorQuitoHighest official capital.
66 Ai CậpCairo 
67 El SalvadorSan Salvador 
68 Guinea Xích ĐạoMalabo 
69 EritreaAsmara 
70 EstoniaTallinn 
71 EthiopiaAddis Ababa 
72Flag of the Falkland Islands.svg Quần đảo Falkland / MalvinasStanley 
73 Quần đảo FaroeTórshavnLãnh thổ tự quản thuộc Đan Mạch
74 FijiSuva 
75 Phần LanHelsinki 
76 PhápParis 
77 Guyane thuộc PhápCayenneLãnh thổ hải ngoại Pháp
78 Polynésie thuộc PhápPapeeteLãnh thổ hải ngoại Pháp
79 GabonLibreville 
80 GambiaBanjul 
81 GruziaTbilisi (chính thức)
Kutaisi (lập pháp)
 
82 ĐứcBerlin 
83 GhanaAccra 
84 GibraltarGibraltarLãnh thổ hải ngoại Anh quốc
85 Hy LạpAthens 
86 GreenlandNuukLãnh thổ tự quản thuộc Đan Mạch
87 GrenadaSt. George's 
88 GuadeloupeBasse-TerreLãnh thổ hải ngoại Pháp
89 GuamHagåtñaLãnh thổ Hoa Kỳ
90 GuatemalaGuatemala City 
91 GuernseySt. Peter PortThuộc Quần đảo Eo Biển, lãnh thổ "Crown Dependency" Anh quốc
92 GuinéeConakry 
93 Guiné-BissauBissau 
94 GuyanaGeorgetown 
95 HaitiPort-au-Prince 
96  Thành VaanThành VaanCity-state
97 HondurasTegucigalpa 
98 Hồng KôngHong KongKhu vực hành chính đặc biệt của Trung Quốc[2]
99 HungaryBudapest 
100 IcelandReykjavík 
101 Ấn ĐộNew Delhi 
102 IndonesiaJakarta 
103 IranTehran 
104 IraqBaghdad 
105 IrelandDublin 
106 Đảo ManDouglasLãnh thổ "Crown Dependency" Anh quốc
107 IsraelJerusalem (công bố, thực tế)Jerusalem Law khẳng định "Jerusalem, complete and united, is the capital of Israel", và tại đó đặt dinh tổng thống, quốc hội, các cơ quan nhà nước và lập pháp.[3]
108 ÝRome 
109 JamaicaKingston 
110 Nhật BảnTokyo 
111 JerseySaint HelierThuộc Quần đảo Eo Biển, lãnh thổ "Crown Dependency" Anh quốc
112 JordanAmman 
113 KazakhstanAstana 
114 KenyaNairobi 
115 KiribatiNam Tarawa (Tarawa Atoll) 
116 CHDCND Triều TiênPyongyang 
117 Hàn QuốcSeoul 
118 KosovoPristinaLãnh thổ độc lập de facto được một số nước LHQ và Đài Loan công nhận. Tuy nhiên Cộng hòa Serbia coi có chủ quyền với tên Autonomous Province of Kosovo and Metohija.
119 KuwaitKuwait City 
120 KyrgyzstanBishkek 
121 LàoViêng Chăn (Vientiane) 
122 LatviaRiga 
123 LibanBeirut 
124 LesothoMaseru 
125 LiberiaMonrovia 
126 LibyaTripoli 
127 LiechtensteinVaduz 
128 LitvaVilnius 
129 LuxembourgLuxembourg 
130 MacedoniaSkopje 
131 MadagascarAntananarivo 
132 MalawiLilongwe 
133 MalaysiaKuala Lumpur (chính thức)
Putrajaya (hành chính)
Kuala Lumpur là thủ đô chính thức, hoàng gia và lập pháp.
134 MaldivesMalé 
135 MaliBamako 
136 MaltaValletta 
137 Quần đảo MarshallMajuroLãnh thổ liên kết Hoa Kỳ
138 MartiniqueFort-de-FranceLãnh thổ hải ngoại Pháp
139 MauritanieNouakchott 
140 MauritiusPort Louis 
141 MayotteMamoudzouLãnh thổ hải ngoại Pháp
142 MéxicoMexico City 
143 MicronesiaPalikirLãnh thổ liên kết Hoa Kỳ
144 MoldovaChisinau 
145 MonacoMonacoCity-state
146 Mông CổUlaanbaatar 
147 MontenegroPodgorica (chính thức)
Phủ chủ tịch tại Cetinje
 
148 MontserratPlymouth (chính thức)
Brades Estate (thực tế)
Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc. Sau lần núi lửa Soufrière Hills phun trào năm 1997 các cơ quan nhà nước chuyển đến Brades Estate.
149 MarocRabat 
150 MozambiqueMaputo 
151 MyanmarNaypyidaw 
152CH Nagorno-KarabakhStepanakertLãnh thổ tự tuyên bố độc lập không được thành viên LHQ công nhận, kể cả Armenia, nhưng đượcTransnistria, Nam Ossetia, Abkhazia công nhận. Azerbaijan tuyên bố có chủ quyền lãnh thổ này.
153 NamibiaWindhoek 
154 NauruYaren (thực tế)Không có thủ đô chính thức, chính phủ làm việc tại Yaren.
155   NepalKathmandu 
156 Hà LanAmsterdamAmsterdam là thủ đô theo hiến pháp, nhưng các cơ quan nhà nước đặt ở Den Haag.
157 Nouvelle-CalédonieNouméaLãnh thổ hải ngoại Pháp
158 New ZealandWellington 
159 NicaraguaManagua 
160 NigerNiamey 
161 NigeriaAbujaLagos là thủ đô thời 1914-1991.
162 NiueAlofiLãnh thổ liên kết New Zealand
163 Đảo NorfolkKingstonBang hoặc lãnh thổ Australia
164 Qđ Bắc MarianaSaipanLãnh thổ Hoa Kỳ
165 Na UyOslo 
166 OmanMuscat 
167 PakistanIslamabad 
168 PalauNgerulmudLãnh thổ liên kết Hoa Kỳ
169 PalestineĐông Jerusalem (công bố)
Ramallah (thực tế)
Nhà nước Palestine tuyên bố lãnh thổ bị Israel xâm chiếm trong Chiến tranh Sáu ngày 1967, vớiĐông Jerusalem là thủ đô, nhưng không thực hiện được quyền kiểm soát.
170 PanamaPanama City 
171 Papua New GuineaPort Moresby 
172 ParaguayAsunción 
173 PeruLima 
174 PhilippinesManila 
175 Quần đảo PitcairnAdamstownLãnh thổ hải ngoại Anh quốc
176 Ba LanWarsaw 
177 Bồ Đào NhaLisbon 
178 Puerto RicoSan JuanLãnh thổ Hoa Kỳ
179 QatarDoha 
180 RéunionSaint-DenisLãnh thổ hải ngoại Pháp
181 RomâniaBucharest 
182 NgaMoskva 
183 RwandaKigali 
184 CHDC Arab SahrawiEl Aaiún (công bố)
Tifariti (thực tế)
CHDC Arab Sahrawi được 82 nước công nhận, tuyên bố chủ quyền phần lớn lãnh thổ Tây Sahara. Lãnh thổ này gồm cả El Aaiún, hiện do Maroc chiếm giữ và tuyên bố chủ quyền.[4]
185 Saint-BarthélemyGustaviaLãnh thổ hải ngoại Pháp
186 Saint HelenaJamestownLãnh thổ hải ngoại Anh quốc tại Quần đảo St. Helena, Ascension and Tristan da Cunha
187 Saint Kitts và NevisBasseterre 
188 Saint LuciaCastries 
189 Saint-MartinMarigotLãnh thổ hải ngoại Pháp
190 Saint-Pierre và MiquelonSaint PierreLãnh thổ hải ngoại Pháp
191 Saint Vincent và GrenadinesKingstown 
192 SamoaApia 
193 San MarinoSan Marino 
194 São Tomé và PríncipeSão Tomé 
195 Ả Rập Xê ÚtRiyadh 
196 SénégalDakar 
197 SerbiaBelgrade 
198 SeychellesVictoria 
199 Sierra LeoneFreetown 
200 SingaporeSingaporeCity-state
201 Sint MaartenPhilipsburgLãnh thổ tự quản thuộc Hà Lan
202 SlovakiaBratislava 
203 SloveniaLjubljana 
204 Quần đảo SolomonHoniara 
205 SomaliaMogadishu 
206 SomalilandHargeisaLãnh thổ độc lập de facto không được nước nào công nhận. Somali Republic tuyên bố chủ quyền.
207 Nam PhiPretoria (điều hành)
Bloemfontein (judicial)
Cape Town (lập pháp)
 
208 Qđ Nam Georgia & Nam SandwichKing Edward Point/GrytvikenLãnh thổ hải ngoại Anh quốc
209 Nam OssetiaTskhinvaliLãnh thổ độc lập de facto được Nga, Nicaragua, Nauru, Venezuela, Abkhazia, Transnistria công nhận. Gruzia tuyên bố chủ quyền với tên là Provisional Administrative Entity of South Ossetia.
210 Nam SudanJuba 
211 Tây Ban NhaMadrid 
212 Sri LankaSri Jayawardenepura Kotte (chính thức)
Colombo (thủ đô cũ)
Được gọi là "Kotte". Đến những năm 1980 thủ đô là Colombo, trung tâm thương mại lớn của Sri Lanka, nay còn nhiều cơ quan nhà nước.
213 SudanKhartoum 
214 SurinameParamaribo 
215 SwazilandMbabane (hành chính)
Lobamba (hoàng gia)
Lobamba thủ đô hoàng gia và lập pháp.
216 Thụy ĐiểnStockholm 
217 Thụy SĩBern 
218 SyriaDamascus 
219 Đài LoanĐài BắcTên chính thức là Trung Hoa Dân Quốc (ROC), cạnh tranh với CHND Trung Hoa (PRC) quyền đại diện cho toàn Trung Hoa từ 1949. Đài Loan đang kiểm soát các đảo: Đài Loan, Kim Môn (Quemoy),Mã Tổ (Matsu), Quần đảo Đông Sa (the Pratas), một phần Quần đảo Trường Sa (Spratly Islands).
220 TajikistanDushanbe 
221 TanzaniaDodoma (chính thức)Dar es Salaam là thành phố lớn nhất, thủ đô cũ, hiện còn nhiều cơ quan nhà nước, tòa án, ngoại giao,... làm việc
222 Thái LanBangkok 
223 Timor-LesteDili 
224 TogoLomé 
225 TongaNukuʻalofa 
226 TransnistriaTiraspolLãnh thổ độc lập de facto không được thành viên LHQ công nhận. Được Abkhazia và Nam Ossetiacông nhận. Moldova tuyên bố có chủ quyền lãnh thổ này với tên Đơn vị lãnh thổ Transnistria.
227 Trinidad và TobagoPort of Spain 
228 Tristan da CunhaEdinburgh of the Seven SeasLãnh thổ hải ngoại Anh quốc tại Quần đảo St. Helena, Ascension and Tristan da Cunha
229 TunisiaTunis 
230 Thổ Nhĩ KỳAnkaraIstanbul được công nhận là thủ đô văn hóa châu Âu.
231 TurkmenistanAshgabat 
232 Quần đảo Turks và CaicosCockburn TownLãnh thổ hải ngoại Anh quốc
233 TuvaluFunafuti 
234 UgandaKampala 
235 UkrainaKiev 
236Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Các TVQ Arab Thống nhấtAbu Dhabi 
237 Anh QuốcLuân ĐônTrước Acts of Union 1707, London là thủ đô riêng Anh. Edinburgh là thủ đô Scotland
238 Hoa KỳWashington, D.C. 
239 UruguayMontevideo 
240 UzbekistanTashkent 
241 VanuatuPort Vila 
242 VenezuelaCaracas 
243 Việt NamHà Nội 
244 Quần đảo Virgin thuộc AnhRoad TownLãnh thổ hải ngoại Anh quốc
245 Quần đảo Virgin thuộc MỹCharlotte AmalieLãnh thổ Hoa Kỳ
246 Wallis và FutunaMata-UtuLãnh thổ hải ngoại Pháp
247 YemenSana'a 
248 ZambiaLusaka 
249 ZimbabweHarare
mai văn chương2
24 tháng 7 2018 lúc 16:38
 AbkhaziaSukhumiLãnh thổ độc lập de facto được Nga, Nauru, Nicaragua, Venezuela, Nam Ossetia và Transnistria công nhận. Gruzia tuyên bố chủ quyền lãnh thổ này với tên CH Tự trị Abkhazia.
2 AfghanistanKabul 
3Flag of Cyprus (1922-1960).svg Akrotiri và DhekeliaEpiskopi CantonmentLãnh thổ hải ngoại Anh quốc trên đảo Síp
4 AlbaniaTirana 
5 AlgérieAlgiers 
6 Samoa thuộc MỹPago PagoLãnh thổ Hoa Kỳ tại Nam Thái Bình Dương
7 AndorraAndorra la Vella 
8 AngolaLuanda 
9 AnguillaThe ValleyLãnh thổ hải ngoại Anh quốc tại vùng biển Caribbean
10 Antigua và BarbudaSt. John's 
11 ArgentinaBuenos Aires 
12 ArmeniaYerevan 
13 ArubaOranjestadLãnh thổ tự quản thuộc Hà Lan tại vùng biển Caribbean
14Flag of Ascension Island.svg Đảo AscensionGeorgetownLãnh thổ hải ngoại Anh quốc tại Quần đảo St. Helena, Ascension and Tristan da Cunha
15 ÚcCanberra 
16 ÁoVienna 
17 AzerbaijanBaku 
18 BahamasNassau 
19 BahrainManama 
20 BangladeshDhaka 
21 BarbadosBridgetown 
22 BelarusMinsk 
23 BỉBrusselsThủ phủ  Liên minh châu Âu
24 BelizeBelmopan 
25 Bénin

Porto-Novo (chính thức)
Cotonou (thực tế)

26 BermudaHamiltonLãnh thổ hải ngoại Anh quốc
27 BhutanThimphu 
28 BoliviaSucre (theo hiến pháp)
La Paz (hành chính)
La Paz is the highest administrative capital, higher than Quito.
29 Bosna và HercegovinaSarajevo 
30 BotswanaGaborone

 hok tốt

mai văn chương2
24 tháng 7 2018 lúc 16:38
 AbkhaziaSukhumiLãnh thổ độc lập de facto được Nga, Nauru, Nicaragua, Venezuela, Nam Ossetia và Transnistria công nhận. Gruzia tuyên bố chủ quyền lãnh thổ này với tên CH Tự trị Abkhazia.
2 AfghanistanKabul 
3Flag of Cyprus (1922-1960).svg Akrotiri và DhekeliaEpiskopi CantonmentLãnh thổ hải ngoại Anh quốc trên đảo Síp
4 AlbaniaTirana 
5 AlgérieAlgiers 
6 Samoa thuộc MỹPago PagoLãnh thổ Hoa Kỳ tại Nam Thái Bình Dương
7 AndorraAndorra la Vella 
8 AngolaLuanda 
9 AnguillaThe ValleyLãnh thổ hải ngoại Anh quốc tại vùng biển Caribbean
10 Antigua và BarbudaSt. John's 
11 ArgentinaBuenos Aires 
12 ArmeniaYerevan 
13 ArubaOranjestadLãnh thổ tự quản thuộc Hà Lan tại vùng biển Caribbean
14Flag of Ascension Island.svg Đảo AscensionGeorgetownLãnh thổ hải ngoại Anh quốc tại Quần đảo St. Helena, Ascension and Tristan da Cunha
15 ÚcCanberra 
16 ÁoVienna 
17 AzerbaijanBaku 
18 BahamasNassau 
19 BahrainManama 
20 BangladeshDhaka 
21 BarbadosBridgetown 
22 BelarusMinsk 
23 BỉBrusselsThủ phủ  Liên minh châu Âu
24 BelizeBelmopan 
25 Bénin

Porto-Novo (chính thức)
Cotonou (thực tế)

26 BermudaHamiltonLãnh thổ hải ngoại Anh quốc
27 BhutanThimphu 
28 BoliviaSucre (theo hiến pháp)
La Paz (hành chính)
La Paz is the highest administrative capital, higher than Quito.
29 Bosna và HercegovinaSarajevo 
30 BotswanaGaborone

 hok tốt

Vũ Bùi Trung Dũng
24 tháng 7 2018 lúc 16:42
Tên nướcThủ đô
BrazilBrasília
Tây Ban NhaMadrid
ColombiaBogota
EcuadoQuito
Trung QuốcBắc Kinh
PanamaPanama
Ai CậpCairo
MexicoMexico City
IraqBaghdad
IrelandDublin
Ấn độNew Delhi
Hoa KìWashington
New ZealandWellington
ChileSantiago
NgaMoskva
Costa RicaSan José
CroatiaZagreb
SípNicosia
Hàn QuốcSeoul
Đan MạchCopenhaghen
ArgentinaBuenos Aires
Việt NamHà Nội
BỉBrussels
DjiboutiDjibouti
FijiSuva
PhápParis
ĐứcBerlin
Phần LanHelsinki
ÚcCanberra
Thụy ĐiểnStockhomlm
Vũ Bùi Trung Dũng
24 tháng 7 2018 lúc 16:42
Tên nướcThủ đô
BrazilBrasília
Tây Ban NhaMadrid
ColombiaBogota
EcuadoQuito
Trung QuốcBắc Kinh
PanamaPanama
Ai CậpCairo
MexicoMexico City
IraqBaghdad
IrelandDublin
Ấn độNew Delhi
Hoa KìWashington
New ZealandWellington
ChileSantiago
NgaMoskva
Costa RicaSan José
CroatiaZagreb
SípNicosia
Hàn QuốcSeoul
Đan MạchCopenhaghen
ArgentinaBuenos Aires
Việt NamHà Nội
BỉBrussels
DjiboutiDjibouti
FijiSuva
PhápParis
ĐứcBerlin
Phần LanHelsinki
ÚcCanberra
Thụy ĐiểnStockhomlm

Các câu hỏi tương tự
Otoshiro Seira
Xem chi tiết
Tứ Diệp Thảo
Xem chi tiết
Vũ Bùi Trung Dũng
Xem chi tiết
le hong thuy
Xem chi tiết
Electro Wizard
Xem chi tiết
Chu Diệu Linh
Xem chi tiết
nguyễn thị my na
Xem chi tiết
phạm quang lượng
Xem chi tiết
Nguyễn Chúc An
Xem chi tiết