Thành phần chính của thủy tinh là Na2SiO3 và CaSiO3
Các PTHH điều chế thủy tinh từ cát trắng ( SiO2); sôđa (Na2CO3) ; đá vôi (CaCO3)
CaCO3 → t ∘ CaO + CO2↑
SiO2 + CaO → t ∘ CaSiO3
SiO2 + Na2CO3 → t ∘ Na2SiO2 + CO2
Thành phần chính của thủy tinh là Na2SiO3 và CaSiO3
Các PTHH điều chế thủy tinh từ cát trắng ( SiO2); sôđa (Na2CO3) ; đá vôi (CaCO3)
CaCO3 → t ∘ CaO + CO2↑
SiO2 + CaO → t ∘ CaSiO3
SiO2 + Na2CO3 → t ∘ Na2SiO2 + CO2
Viết các phương trình hóa học để sản xuất thủy tinh
a, Hãy lập sơ đồ sản xuất rượu etylic từ tinh bột và viết các PTHH xảy ra b,Tính khối lượng rượu etylic và thể tích khí cacbonic thu được ( ở đktc) khi dùng 4 tấn nguyên liệu (chứa 80% tinh bột ) để sản xuất rượu. Biết hiệu suất của cả quá trình phản ứng đạt 65%
Bài 4: Viết các phản ứng hóa học trong các quá trình sản xuất sau:
1. Nhiệt phân NaHCO3 để sản xuất xôđa.
………………………………………………………………………………………………
2. Nung CaCO3 để sản xuất vôi.
………………………………………………………………………………………………
3. Dùng khí CO khử Fe2O3 trong quá trình luyện gang.
………………………………………………………………………………………………
Phương trình hóa học nào sau đây không dùng để sản xuất thủy tinh?
A. C a C O 3 → t 0 C a O + C O 2
B. C a O + S i O 2 → t 0 C a S i O 3
C. N a 2 C O 3 + S i O 2 → t 0 N a 2 S i O 3 + C O 2
D. S i + O 2 → t o S i O 2
Để sản xuất đường glucozơ, người ta đi từ tinh bột dựa trên phương trình hoá học của phản ứng sau
C 6 H 10 O 5 n +n H 2 O → axit n C 6 H 12 O 6
Biết hiệu suất của quá trình là 80%.
Tính lượng glucozơ thu được từ 1 tấn tinh bột
Để thu được 1 tấn glucozơ cần bao nhiêu tấn tinh bột ?
Từ đá vôi, than đá, các chất vô cơ cần thiết khác và các điều kiện khác có đủ. Viết phương trình phản ứng hóa học (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) để điều chế: etylaxetat, poli vinylclorua, metyl clorua.
Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau với mỗi chữ cái biểu diễn 1 chất, mỗi mũi tên biểu diễn 1 phương trình phản ứng hóa học:
Biết rằng trong sơ đồ trên:
– C là muối có nhiều trong nước biển, E là thành phần chính của đá vôi.
– Dung dịch A làm quỳ tím hóa đỏ; dung dịch D và dung dịch G làm quỳ tím hóa xanh còn khíB làm mất màu giấy quỳ tím ẩm
Cho 0,83 gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí ở đktc.
a, Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b, Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
c, tinh khối lượng dd cuso4 20% để phản ứng hết với hỗn hợp kim loại trên. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi kết thúc phản ứng
Bài 7. Cho các hóa chất sau: H2SO4, NaOH, CaO, NaCl.Hóa chất nào:
-Tác dụng với nước ở nhiệt độ thường? Nêu hiện tượng của phản ứng, viết phương trình hóa học
-Ứng dụng làm xà phòng, bột giặt?
-Là nguyên liệu sản xuấtnatri hiđroxittrong công nghiệp? Viết phương trình hóa học.