Một cách vắn tắt người ta nói lớp n có tối đa 2 n 2 electron.
Một cách vắn tắt người ta nói lớp n có tối đa 2 n 2 electron.
Hãy cho biết quan hệ giữa số nguyên n (n = 1, 2, 3, 4,.ệ.) đặc trưng cho lớp electron và số phân lớp trong mỗi lớp.
Hãy cho biết quan hệ giữa số thứ tự của các nhóm A và số electron ở lớp ngoài cùng của các nguyên tử trong nhóm.
Nitơ (N) thuộc chu kì 2, nhóm VA, hãy viết cấu hình electron của lớp ngoài cùng.
Viết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố thuộc nhóm VIIIA (He, Ne, Ar, Kr, Xe, Rn).
Hãy cho biết đặc điểm về cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử trên và từ đó cho biết đặc điểm về tính chất của các nguyên tố tương ứng.
Các lớp electron được đặc trưng bằng các số nguyên (gọi là số lượng tử chính) n = 1, 2, 3, 4,… và được đặt tên bằng các chữ cái. Hãy ghi tên lớp electron ứng với các lớp n = 1, n = 2, n = 3, n = 4.
Hãy cho biết số electron tối đa có thể phân bố trên :
- Phân lớp s.
- Phân lớp p.
- Phân lớp d.
- Phân lớp f.
Hãy cho nhận xét về quy luật của các số electron tối đa đó.
Viết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố thuộc . nhóm VIIA : flo (F), clo (Cl), brom (Br), iot (I), atatin (At).
Hãy cho biết đặc điểm về cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử trên và từ đó cho biết đặc điểm về tính chất của các nguyên tố tương ứng.
Viết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố thuộc nhóm IA (H, Li, Na, K, Rb, Cs, Fr).
Hãy cho biết đặc điểm về cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử trên và từ đó cho biết đặc điểm về tính chất của các nguyên tố tương ứng.
Tượng trưng mỗi lớp electron bằng một đường tròn và mỗi electron bằng một chấm, hãy vẽ sơ đồ mô tả số electron tối đa trên các lớp K, L, M.
Hãy cho biết số electron tối đa trên các lớp K, L, M.