Biến đổi biểu thức trong căn thành một bình phương một tổng hay một hiệu rồi từ đó phá bớt một lớp căn
a/\(\sqrt{28+10\sqrt{3}}\)
b/\(\sqrt{7+3\sqrt{5}}\)
1) Tính giá trị của biểu thức : A= 3\(\sqrt{\dfrac{1}{3}}\) - \(\dfrac{5}{2}\)\(\sqrt{12}\) - \(\sqrt{48}\)
2) Tìm x để biểu thức sau có nghĩa : A=\(\sqrt{12-4x}\)
3) Rút gọn biểu thức : P= \(\dfrac{2x-2\sqrt{x}}{x-1}\) với x≥0 và x ≠1
Rút gọn biểu thức:
\(a,\sqrt{6-2\sqrt{\sqrt{2}+\sqrt{12}+\sqrt{18-\sqrt{128}}}}\)
\(b,\sqrt{5\sqrt{3}+5\sqrt{48-10\sqrt{7+4\sqrt{3}}}}\)
Rút gọn các biểu thức:
\(\frac{\sqrt{\sqrt{7}-\sqrt{3}}-\sqrt{\sqrt{7+\sqrt{3}}}}{\sqrt{\sqrt{7-2}}}\)
Tính giá trị biểu thức:
\(C=\sqrt{\sqrt{5}-\sqrt{3-\sqrt{29-12\sqrt{5}}}}\)
\(D=\frac{\sqrt{7+\sqrt{5}}+\sqrt{7-\sqrt{5}}}{\sqrt{7+2\sqrt{11}}}-\sqrt{3-2\sqrt{2}}\)
thu gọn biểu thức
Rút gọn biểu thức : \(\sqrt{3\sqrt{7}-1+2\sqrt{12-3\sqrt{7}}}-\sqrt{2\sqrt{7}+1}\)
rút gọn biểu thức: A= \(\dfrac{\sqrt[3]{2}+\sqrt{7+2\sqrt{10}}+\sqrt[3]{3\sqrt[3]{4}-3\sqrt[3]{2}-1}}{\sqrt{5}+\sqrt{2}+1}\)
Thu gọn biểu thức sau A=\(\sqrt{\sqrt{5}+\sqrt{3}+1+2\sqrt{\sqrt{15}-2\sqrt{3}+3\sqrt{5}-6}}-\sqrt{\sqrt{3}+3}\)
B 5. Rút gọn các biểu thức sau:
a)\(\sqrt{7+4\sqrt{3}}\) b)\(\sqrt{9-4\sqrt{5}}\)
c)\(\sqrt{14+6\sqrt{5}}\) d)\(\sqrt{17-12\sqrt{2}}\)