Hấp thụ hết V lít khí C O 2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,3 mol NaOH và 0,2 mol B a O H 2 thu được a gam kết tủa và dung dịch X. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất cần cho thêm 4000 ml dung dịch 0,1M vào X. Giá trị của V là
A. 13,44
B. 12,32
C. 11,20
D. 10,08
Đốt cháy hoàn toàn 9 gam hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O và MX < 200) rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình chứa 2 lít dung dịch B a O H 2 0,1M. Sau thí nghiệm, khối lượng bình tăng 18,6 gam và có 0,1 mol kết tủa. Lọc lấy dung dịch và đem đun nóng lại thấy xuất hiện kết tủa. Mặt khác 1,8 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch A g N O 3 / N H 3 được 0,02 mol A g . Công thức của X là
A. H C H O
B. C 6 H 12 O 6
C. C 12 H 22 O 11
D. H O C 2 H 4 C H O
Rót từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3, thu được (a+b)/7 mol khí CO2 và dung dịch X. Hấp thụ a mol CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol Na2CO3 và b mol NaOH, thu được dung dịch Y. Tổng khối lượng chất tan trong 2 dung dịch X và Y là 59,04 gam. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch Y thu được m1 gam kết tủa. Giá trị của m1 là
A. 19,70
B. 29,55
C. 23,64
D. 15,76
Rót từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3, thu được (a+b)/7 mol khí CO2 và dung dịch X. Hấp thụ a mol CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol Na2CO3 và b mol NaOH, thu được dung dịch Y. Tổng khối lượng chất tan trong 2 dung dịch X và Y là 59,04 gam. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch Y thu được m1 gam kết tủa. Giá trị của m1 là
A. 19,70
B. 29,55
C. 23,64
D. 15,76
Xà phòng hoá hoàn toàn 0,3 mol mọt este X (chỉ chứa C, H, O) bằng một dung dịch có chứa 20 gam NaOH thu được một ancol và 28,4 chất rắn khan sau khi làm khô dung dịch. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 30 gam kết tủa. Tên gọi của X là:
A. metyl axetat.
B. etyl fomat.
C. vinyl fomat.
D. vinyl axetat.
Xà phòng hoá hoàn toàn 0,3 mol mọt este X (chỉ chứa C, H, O) bằng một dung dịch có chứa 20 gam NaOH thu được một ancol và 28,4 chất rắn khan sau khi làm khô dung dịch. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 30 gam kết tủa. Tên gọi của X là:
A. metyl axetat.
B. etyl fomat.
C. vinyl fomat.
D. vinyl axetat.
Hấp thụ hết 3,584 lít CO2 (đktc) vào dung dịch X chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3 thu được 40 ml dung dịch Z. Lấy 20 ml Z cho từ từ vào 400 ml dung dịch KHSO4 0,15M thu được 0,896 lít khí (đktc). Mặt khác, 20 ml Z tác dụng với dung dịch nước vôi trong dư thu được 18,0 gam kết tủa. Dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2 dư tạo tối đa bao nhiêu gam kết tủa?
A. 66,98 gam
B. 78,80 gam
C. 39,40 gam
D. 59,10 gam
Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam X (chứa C, H, O) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 100 ml dung dịch chứa 0,065 mol Ca(OH)2 thì thu được 4 gam kết tủa và dung dịch Y, khối lượng bình tăng 5,58 gam. Đun nóng dung dịch Y lại thấy xuất hiện kết tủa. Mặt khác, 13,5 gam X phản ứng với lượng dư Cu(OH)2/NaOH (đun nóng) được 10,8 gam kết tủa. Chất X là:
A. HCHO
B. C H O 2
C. C 6 H 12 O 6
D. H O - C 4 H 8 - C H O
Cho một cacbohiđrat X cháy hoàn toàn trong oxi tạo hỗn hợp sản phẩm Y chỉ gồm C O 2 và H 2 O . Y được hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,4 mol C a ( O H ) 2 thu được 20 gam kết tủa, đồng thời khối lượng bình tăng 35,4 gam. X là
A. Glucozơ.
B. Xenlulozơ.
C. Mantozơ.
D. Saccarozơ.