Do − 2 3 < 0 nên để y = − 2 3 x nhận giá trị dương thì x < 0
Đáp án cần chọn là: A
Do − 2 3 < 0 nên để y = − 2 3 x nhận giá trị dương thì x < 0
Đáp án cần chọn là: A
Hàm số y = -23-23x nhận giá trị dương khi :
A. x<0
B. x>0
C. x=0
D. Không xác định
Cho hàm số y = f(x) = (-2x)/3 nhận giá trị dương, thì:
(A) x > 0;
(B) x < 0;
(C) x = 0;
(D) chưa biết dấu của x.
Cho hàm số được xác định bởi công thức : y = f(x) = a.x^2 = b.x + c
a, Tìm a , b , c biết f(0) = - 4 ; f(1) = - 1 ; f(-1) = - 9
b, Chứng minh rằng giá trị của hàm số ko nhận giá trị dương với mọi giá trị của biến x với a , b , c vừa tìm được ở câu a
Cho hàm số được xác định bởi công thức y = f(x) = a.x^2 + b.x + c .
a, Tìm a , b ,c biết f(0) = -4 ; f(1) = -1 ; f(-1) = -9
b, Chứng minh rằng giá trị của hàm số ko nhận giá trị dương với mọi giá trị của biến x vs a , b , c vừa tìm được ở câu a
Hàm số y = f(x) được xác định bởi tập hợp: {(-3 ; 6); (-2 ; 4); (0 ; 0); (1 ; -2); (3 ; -6)
Lập bảng các giá trị tương ứng x và y của các hàm số trên.
Vẽ đồ thị của hàm số y = f(x) = -0,5.x.
Bằng đồ thị hãy tìm:
a) f(2); f(-2); f(4); f(0)
b) Giá trị của x khi: y= -1; y=0; y=2,5
c) Các giá trị của x khi y dương, khi y âm
Hàm số y = f(x) được xác định bởi tập hợp:
|(-3 ; 6) ; (-2 ; 4) ; (0 ; 0) ; (1 ; -2) ; (3 ; -6)|
Lập bảng các giá trị tương ứng của x và y của hàm số trên
Bài; Vẽ đồ thị của hàm số y=f(x)= -0,5x. Bằng đồ thị hãy tìm:
a) f(2); f(-2); f(4); f(0)
b) Giá trị của x khi y= -1; y=0; y= 2,5
c)Các giá trị của x khi y dương, khi y âm
Vẽ đồ thị hàm số y = 1,5x. Bằng đồ thị, hãy tìm:
a) Các giá trị f(1); f(-1); f(-2); f(2); f(0).
b) Giá trị của x khi y = -1; y = 0; y = 4,5.
c) Các giá trị của x khi y dương; khi y âm.
Hàm số y = f(x) được cho bằng bảng sau :
x | -2 | -1 | 0 | 0,5 | 1,5 |
y | 3 | 2 | -1 | 1 | -2 |
Viết tập hợp {(x ;y)} các cặp giá trị tương ứng của x và y xác định hàm số trên