1) Cho hai hàm số y = f (x) và y = h (x) được xác định bởi công thức f (x) = [x] và h (x) = {x}.
Tính h(x) biết x∈{−4,2;−3,24;−1,15;−0,2;0,2;1,15;3,24;4,2}.
2) Hàm số y = f (x) được xác định như sau: Ứng với mỗi số tự nhiên có ba chữ số f(x) bằng tổng các chữ số của số đã cho.
Tính f (212).
Hàm số y = f (x) được xác định như sau: Ứng với mỗi số tự nhiên có ba chữ số là tổng các chữ số của số đã cho.
a) Tính f (124); f (212); f (999).
b) Tìm x, biết f (x) = 3.
cho hàm số f x xác định như sau Ứng với mỗi số tự nhiên có 3 chữ số là tổng các chữ số của số đóa,tính f 135 ,f 141 ,f 2017 b, tìm x biết f x 3
Hàm số f được xác định như sau: cho ứng mỗi số ( tự nhiên) có 2 chữ số ta được hàm số f là tổng các chữ số của nó:
Tính f(12),f(29),f(73). tìm x biết f(x)=5.
Chỉ ra tập hợp các số x và tập hợp các số y của hàm số trên.
Hàm số y= f(x) đợ xác định như sau: Ứng với mỗi số tự nhiên n là số dư của n khi chia cho 3
a)Tính f(124), f(2012), f(999)
b)Tìm x nếu f(x)= 3
cho hàm số f(x) được xác định như sau
Ứng với mỗi số tự nhiên n là số dư r khi n chia cho 3
a,tính f(124),f(2016),f(2016)
b,tìm x biết f(0)=0
hury up
Cho hàm số được xác định bởi công thức : y = f(x) = a.x^2 = b.x + c
a, Tìm a , b , c biết f(0) = - 4 ; f(1) = - 1 ; f(-1) = - 9
b, Chứng minh rằng giá trị của hàm số ko nhận giá trị dương với mọi giá trị của biến x với a , b , c vừa tìm được ở câu a
Cho các hàm số y = f(x) xác định bởi: f(-3) = -2; f(-1) = -6; f(1,5) = 4; f(2) = 3; f(4) = 1,5
a) Cho biết tập xác định D của hàm số này.
b) Hàm số y = f(x) có thể được cho bởi công thức nào ?
Cho hàm số được xác định bởi công thức y = f(x) = a.x^2 + b.x + c .
a, Tìm a , b ,c biết f(0) = -4 ; f(1) = -1 ; f(-1) = -9
b, Chứng minh rằng giá trị của hàm số ko nhận giá trị dương với mọi giá trị của biến x vs a , b , c vừa tìm được ở câu a