Đáp án: A
Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch ta được:
+ Nếu hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn E 1 bằng 0 thì:
Thay I1 vào (1) ta có: R = 0,2Ω
+ Nếu hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn 𝛏2=0 thì:
Thay I2 vào (1), ta có: R = -0,2Ω (loại).
Đáp án: A
Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch ta được:
+ Nếu hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn E 1 bằng 0 thì:
Thay I1 vào (1) ta có: R = 0,2Ω
+ Nếu hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn 𝛏2=0 thì:
Thay I2 vào (1), ta có: R = -0,2Ω (loại).
Hai nguồn điện có suất điện động như nhau E 1 = E 2 = 2V và có điện trở trong tương ứng là r 1 = 0,4 Ω và r 2 = 0,2 Ω được mắc với điện trở R thành mạch điện kín có sơ đồ như Hình 10.2. Biết rằng, khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của một trong hai nguồn bằng 0. Tính trị số của điện trở R
A. 1 Ω B. 0,6 Ω
C. 0,4 Ω D. 0,2 Ω
Hai nguồn điện có suất điện động như nhau 2 V và có điện trở trong tương ứng là r 1 = 0,4 Ω và r 2 = 0,2 Ω đượcmăc với điện trở R thành mạch điện kín có sơ đồ như hình vê. Biết rằng, khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của một trong hai nguồn bằng 0. Giá trị của R là?
A. 0,2 Ω.
B. 0,4 Ω
C. 0,25 Ω
D. 0,15 Ω
Hai nguồn có suất điện động như nhau E 1 = E 2 = E = 2 V và có điện trở trong tương ứng là r 1 = 0 , 4 Ω , r 2 = 0 , 2 Ω . Được mắc với điện trở R thành một mạch điện kín như hình vẽ. Biết rằng, khi đó hiệu điện thế của cực dương so với cực âm của nguồn này chênh lệch nhau 0,5V so với nguồn kia. Giá trị của R là:
A. 0,2 Ω
B. 0,4 Ω
C. 0,25 Ω
D. 1 Ω
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn gồm 8 acqui, mỗi cái có suất điện động e = 2 V, điện trở trong r = 0,4 Ω mắc thành 2 nhánh, mỗi nhánh có 4 nguồn mắc nối tiếp; đèn Đ loại 6 V-6 W; R 1 = 0,2 Ω ; R 2 = 6 Ω ; R 3 = 4 Ω ; R 4 = 4 Ω . Tính:
a) Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính.
b) Hiệu điện thế giữa hai điểm A và M.
Hai nguồn điện có suất điện động và điện trở trong tương ứng là E 1 = 3V; r 1 = 0,6Ω; E 2 = 1,5V; r 2 = 0,4 Ω được mắc với điện trở R = 4 Ω . Thành mạch điện kín có sơ đồ như Hình 10.3. Tính hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi nguồn.
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn có 8 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động E = 1,5 V, điện trở trong r = 0 , 5 Ω , mắc thành 2 nhánh, mỗi nhánh có 4 nguồn mắc nối tiếp. Đèn loại 3 V - 3 W ; R 1 = R 2 = 3 Ω ; R 3 = 2 Ω ; R B = 1 Ω và là bình điện phân đựng dung dịch C u S O 4 , có cực dương bằng Cu. Tính:
c. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là
A. 0,8 V
B. -0,8 V
C. 0,4 V
D. -0,4 V
Một nguồn điện có suất điện động 12 V và điện trở trong 2 Ω. Nối điện trở R vào hai cực của nguồn điện thành mạch kín thì công suất tiêu thụ trên điện trở R bằng 16 W. Biêt giá trị của điện trở R > 2 Ω. Hiệu suât của nguồn là
A. 66,7%
B. 75%.
C. 47,5%.
D. 13,3%
Một nguồn điện có suất điện động 12V và điện trở trong 2 Ω . Nối điện trở R vào hai cực của nguồn điện thành mạch kín thì công suất tiêu thụ trên điện trở R bằng 16W. Biết giá trị của điện trở R>3 Ω . Hiệu suất của nguồn là
A. 66,7%
B. 75%
C. 47,5%
D. 33,3%
Mạch điện kín có bộ nguồn gồm hai pin mắc nối tiếp, ξ 1 = ξ 2 ; r 2 = 0 , 4 Ω ; mạch ngoài chỉ có R = 2 Ω. Biết hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn ξ 1 bằng không; tìm điện trở trong r 1 của nguồn ξ 1 .
A. 3,2 Ω.
B. 2,4 Ω .
C. 1,2 Ω.
D. 4,8 Ω .
Một nguồn điện có suất điện động 12 V và điện trở trong 2 Ω . Nối điện trở R vào hai cực của nguồn điện thành mạch kín thì công suất tiêu thụ trên điện trở R bằng 16 Ω . Tính giá trị của điện trở R và hiệu suất của nguồn.