Đáp án B
Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.
Đáp án B
Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.
“Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, cùng chiều nhau”. Yếu tố nào sai trong câu dẫn trên?
Cặp lực nào sau đây tác dụng lên một vật làm vật đang đứng yên, tiếp tục đứng yên?
A. Hai lực cùng cường độ, cùng phương.
B. Hai lực cùng phương, ngược chiều.
C. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều.
D. D. Hai lực cùng cường độ, có phương nằm trên cùng một đường thẳng, ngược chiều.
1.Thế nào là hai lực cân bằng ? *
A.Hai lực cùng cường độ, có phương trên cùng một đường thẳng, ngược chiều và cùng tác dụng vào một vật.
B.Hai lực cùng cường độ, có phương trên cùng một đường thẳng, cùng chiều và cùng tác dụng vào một vật.
C.Hai lực cùng cường độ, có phương trên cùng một đường thẳng và ngược chiều.
D.Hai lực cùng cường độ, cùng phương, cùng chiều và cùng tác dụng vào một vật.
2.Trong các ví dụ về vật đứng yên so với vật mốc sau đây ví dụ nào là sai. *
A.Trong chiếc đồng hồ đang chạy đầu kim đứng yên so với cái bàn.
B.Trong chiếc ô tô đang chuyển động người lái xe đứng yên so với ô tô.
C.Trên chiếc thuyền đang trôi theo dòng nước người lái thuyền đứng yên so với chiếc thuyền.
D.Cái cặp để trên mặt bàn đứng yên so với mặt bàn.
3.Trường hợp nào sau đây có ma sát trượt. *
A.Bánh xe đạp bị phanh dừng lại.
B.Bánh xe đạp lăn từ từ rồi dừng lại.
C.bánh xe bắt đầu lăn bánh khi bị đạp đi.
D.Bánh xe quay khi xe đạp bị dựng ngược để thợ cân lại vành bánh xe.
4.Một chiếc ô tô đang chạy, người soát vé đang đi lại. Câu nhận xét nào sau đây là sai? *
A.Hành khách đứng yên so với người lái xe.
B.Người soát vé đứng yên so với hành khách.
C.Người lái xe chuyển động so với cây bên đường.
D.Hành khách chuyển động so với nhà cửa bên đường.
5.Tại sao để lấy sữa đặc trong hộp sữa ông thọ ra cốc, người ta phải đục hai lỗ trên mặt hộp sữa nếu không muốn mở toang cả nắp hộp ? *
A.Vì sữa đặc khó chảy khi đổ.
B.Lợi dụng áp suất khí quyển để sữa dễ chảy ra khi đổ.
C.Để dễ quan sát được lượng sữa còn lại trong hộp.
D.Để không khí lọt vào nhiều sẽ tăng trọng lượng, sữa dễ chảy ra
6.Phát biểu nào sau đây đúng về áp suất chất lỏng ? *
A.Chất lỏng chỉ gây áp suất lên đáy bình.
B.Chất lỏng chỉ gây áp suất lên đáy bình và thành bình.
C.Chất lỏng gây áp suất lên cả đáy bình, thành bình và các vật ở trong chất lỏng.
D.Chất lỏng chỉ gây áp suất lên các vật nhúng trong nó.
7.Trong các chuyển động sau chuyển động nào là chuyển động do quán tính? *
A.Hòn đá lăn từ trên núi xuống.
B.Xe máy chạy trên đường.
C.Lá rơi từ trên cao xuống.
D.Xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa
8.Một vật có khối lượng 50 kg chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang khi có lực tác dụng là 35 N. Lực ma sát tác dụng lên vật trong trường hợp này có độ lớn là: *
A.Fms = 35N.
B.Fms = 50N.
C.Fms > 35N.
D.Fms < 35N.
9.Trong các kết luận sau, kết luận nào không đúng đối với bình thông nhau? *
A.Bình thông nhau là bình có 2 hoặc nhiều nhánh thông nhau.
B.Tiết diện của các nhánh bình thông nhau phải bằng nhau.
C.Trong bình thông nhau có thể chứa 1 hoặc nhiều chất lỏng khác nhau.
D.Trong bình thông nhau chứa cùng 1 chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở cùng 1 độ cao.
10.Xe ôtô đang chuyển động đột ngột dừng lại. Hành khách trong xe bị: *
A.Nghiêng người sang phía trái;
B.Nghiêng người sang phía phải;
C.Xô người về phía trước;
D.Ngả người về phía sau.
11.Trong các trường hợp sau, trường hợp nào không cần tăng ma sát? *
A.Khi quẹt diêm.
B.Bảng trơn và nhẵn quá.
C.Khi phanh gấp, muốn cho xe dừng lại.
D.Khi xe ô tô di trên đất mềm.
12.Trong các câu nói về vận tốc dưới đây câu nào Sai? *
A.Vận tốc cho bíêt mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
B.Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
C.Công thức tính vận tốc là : v = S.t.
D.Đơn vị của vận tốc là km/h.
13.Một xe đạp đi với vận tốc 12 km/h. Con số đó cho ta biết điều gì? Hãy chọn câu trả lời đúng. *
A.Thời gian đi của xe đạp.
B.Quãng đường đi của xe đạp.
C.Xe đạp đi 1 giờ được 12km.
D.Mỗi giờ xe đạp đi được 12km.
14.Trong các cách làm dưới đây, cách nào làm giảm ma sát? *
A.Trước khi cử tạ, vận động viên xoa tay và dụng cụ vào phấn thơm.
B.Dùng sức nắm chặt bình dầu, bình dầu mới không tuột.
C.Khi trượt tuyết, tăng thêm diện tích của ván trượt.
D.Chó kéo xe rất tốn sức cần phải bỏ bớt 1 ít hàng hoá trên xe trượt.
15.Trường hợp nào dưới đây, lực ma sát có hại? *
A.Dùng tay không rất khó mở nắp lọ bị kẹt.
B.Ma sát làm nóng và làm mòn những bộ phận chuyển động của máy móc
C.Trời mưa, trên đường nhựa đi xe đạp dễ bị ngã.
D.Tất cả các trường hợp trên lực ma sát đều có hại.
16.Lực ma sát nào giúp ta cầm quyển sách không trượt khỏi tay ? *
A.Lực ma sát trượt.
B.Lực ma sát nghỉ.
C.Lực ma sát lăn.
D.Lực ma sát trượt và lực ma sát nghỉ.
17.Trong các cách làm sau, cách nào làm tăng được lực ma sát ? *
A.Tăng diện tích mặt tiếp xúc.
B.Tăng độ nhẵn mặt tiếp xúc.
C.Tra dầu mỡ bôi trơn.
D.Tăng độ nhám mặt tiếp xúc.
18.Một người đi quãng đường dài 1,5 km với vận tốc 10m/s. thời gian để người đó đi hết quãng đường là: *
A.t = 0,15 giờ.
B.t = 15 giây.
C.t = 2,5 phút.
D.t = 14,4phút.
19.Hãy chọn câu trả lời đúng. Một người ngồi trên đoàn tàu đang chạy thấy nhà cửa bên đường chuyển động. Khi ấy người đó đã chọn vật mốc là: *
A.Toa tầu.
B.Bầu trời.
C.Cây bên đường.
D.Đường ray.
20.Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về bình thông nhau ? *
A.Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng , các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh đều ở cùng một độ cao.
B.Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên , các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh đều ở cùng một độ cao.
C.Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, lượng chất lỏng ở các nhánh đều bằng nhau.
D.Trong bình thông nhau chứa các chất lỏng đứng yên , các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh đều ở cùng một độ cao.
21.Tại sao trên lốp ôtô, xe máy, xe đạp người ta phải xẻ rãnh? *
A.Để trang trí cho bánh xe đẹp hơn.
B.Để giảm diện tích tiếp xúc với mặt đất, giúp xe đi nhanh hơn.
C.Để làm tăng ma sát giúp xe không bị trơn trượt.
D.Vì cả 3 lí do trên.
22.Mọi vật khi chịu lực tác dụng đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được, Tại sao? *
A.Do lực tác dụng chưa đủ mạnh.
B.Do mọi vật đều có quán tính.
C.Do có lực khác cản lại.
D.Do giác quan của mọi người bị sai lầm.
23.Vận tốc của ô tô là 40 km/ h, của xe máy là 11,6 m/s, của tàu hỏa là 600m/ phút.Cách sắp xếp theo thứ tự vận tốc giảm dần nào sau đây là đúng. *
A.Tàu hỏa – ô tô – xe máy.
B.Ô tô- tàu hỏa – xe máy.
C.Tàu hỏa – xe máy – ô tô.
D.Xe máy – ô tô – tàu hỏa.
24.Hãy cho biết câu nào dưới đây là không đúng khi nói về áp suất khí quyển? *
A.Áp suất khí quyển được gây ra do áp lực của các lớp không khí bao bọc xung quanh trái đất.
B.Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi hướng.
C.Áp suất khí quyển chỉ có ở trái đất, các thiên thể khác trong vũ trụ không có.
D.Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm.
25.Một thùng đựng đầy nứơc cao 80 cm. Áp suất tại điểm A cách đáy 20 cm là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N / m3. Hãy chọn đáp án đúng. *
A.8000 N / m2.
B.2000 N / m2.
C.6000 N / m2.
D.60000 N / m2.
26.Trường hợp nào trong các trường hợp sau có thể làm tăng áp suất của một vật lên vật khác? *
A.Giữ nguyên áp lực tác dụng vào vật, tăng diện tích mặt bị ép.
B.Giữ nguyên áp lực tác dụng vào vật, giảm diện tích mặt bị ép.
C.Giữ nguyên diện tích mặt bị ép, giảm áp lực tác dụng vào vật.
D.Vừa giảm áp lực tác dụng vào vật vừa tăng diện tích mặt bị ép.
27.Phát biểu nào sau đây đúng khái niệm áp lực ? *
A.Áp lực là lực ép lên mặt bị ép.
B.Áp lực là trọng lượng của vật ép lên mặt sàn.
C.Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
D.Áp lực là trọng lượng của vật ép vuông góc lên mặt sàn.
28.Điều nào sau đây đúng khi nói về sự tạo thành áp suất khí quyển? *
A.Do không khí tạo thành khí quyển có trọng lượng.
B.Do mặt trời tác dụng lực vào trái đất.
C.Do mặt trăng tác dụng lực vào trái đất.
D.Do trái đất tự quay.
29.Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào liên quan đến áp suất khí quyển ? *
A.Cắm ống hút vào cốc nước và thổi thấy bong bóng nổi lên mặt nước
B.Cắm ống hút vào cốc sữa và hút sữa vào miệng.
C.Uống nước trong cốc bằng cách đổ dần cốc nước vào miệng.
D.Bóp tay vào hộp sữa nước bằng giấy để sữa phun vào miệng.
30.Hành khách ngồi trên ôtô đang chuyển động thẳng bỗng thấy mình bị nghiêng người sang bên phải vì ôtô đột ngột: *
A.Rẽ sang trái.
B.Tăng vận tốc.
C.Rẽ sang phải.
D.Giảm vận tốc.
31.Một người đi xe máy trong 6 phút được quãng đường 4 km. Trong các kết quả vận tốc sau kết quả nào sai? *
A.v = 40 km/h.
B.v = 400 m / ph.
C.v = 4km/ ph.
D.v = 11,1 m/s.
32.Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc: *
A.Khối lượng lớp chất lỏng phía trên.
B.Trọng lượng lớp chất lỏng phía trên.
C.Thể tích lớp chất lỏng phía trên.
D.Độ cao lớp chất lỏng phía trên.
33.Trường hợp nào sau đây không liên quan đến quán tính của vật? *
A.Khi áo có bụi, ta giũ mạnh áo cho sạch bụi.
B.Bút máy tắc ta vẩy cho ra mực.
C.Khi lái xe tăng ga, xe lập tức tăng tốc.
D.Khi đang chạy nếu bị vấp, người sẽ ngã về phía trước.
34.Muốn biểu diễn một véc tơ lực chúng ta cần phải biết các yếu tố : *
A.Phương , chiều.
B.Điểm đặt, phương, chiều.
C.Điểm đặt, phương, độ lớn.
D.Điểm đặt, phương, chiều và độ lớn.
35.Trong các trường hợp dưới đây trường hợp nào ma sát có ích? *
A.Ma sát làm mòn lốp xe.
B.Ma sát làm ô tô qua được chỗ lầy.
C.Ma sát sinh ra giữa trục xe và bánh xe.
D.Ma sát sinh ra khi vật trượt trên mặt sàn.
36.Một bình hình trụ cao 2,5m đựng đầy nước. Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình là: *
A.2500Pa.
B.400P
C.250Pa.
D.25000P
37.Chuyển động của vật nào sau đây được coi là đều ? *
A.Chuyển động của ôtô đang chạy trên đường.
B.Chuyển động của tàu hoả lúc vào sân ga
C.Chuyển động của máy bay đang hạ cánh xuống sân bay.
D.Chuyển động của chi đội đang bước đều trong buổi duyệt nghi thức đội.
38.Trong các chuyển động sau, quỹ đạo của chuyển động nào là đường thẳng. *
A.Một chiếc lá rơi từ trên cây xuống.
B.Bánh xe khi xe đang chuyển động.
C.Một viên phấn rơi từ trên cao xuống.
D.Một viên đá được ném theo phưong nằm ngang.
39.Trong các trường hợp sau trừơng hợp nào không xuất hiện lực ma sát nghỉ?. *
A.Quyển sách đứng yên trên mặt bàn dốc.
B.Bao xi măng đang đứng trên dây chuyền chuyển động .
C.Kéo vật bằng một lực nhưng vật vẫn không chuyển động.
D.Hòn đá đặt trên mặt đất phẳng.
40.Trong các cách làm sau, cách nào làm tăng được lực ma sát ? *
A.Tăng diện tích mặt tiếp xúc.
B.Tăng độ nhẵn mặt tiếp xúc.
C.Tra dầu mỡ bôi trơn.
D.Tăng độ nhám mặt tiếp xúc.
Mn rảnh giúp em với ạ !
Hai lực cân bằng là hai lực
A.đặt lên cùng 1 vật, cùng phương, cùng chiều và độ lớn bằng nhau.
B.đặt lên cùng 1 vật, cùng phương, ngược chiều và độ lớn bằng nhau.
C.đặt trên hai vật khác nhau, cùng phương, cùng chiều và độ lớn bằng nhau.
D.đặt trên hai vật khác nhau, cùng phương, ngược chiều và độ lớn bằng nhau.
Hai lực cân bằng là hai lực
A.đặt lên cùng 1 vật, cùng phương, cùng chiều và độ lớn bằng nhau.
B.đặt lên cùng 1 vật, cùng phương, ngược chiều và độ lớn bằng nhau.
C.đặt trên hai vật khác nhau, cùng phương, cùng chiều và độ lớn bằng nhau.
D.đặt trên hai vật khác nhau, cùng phương, ngược chiều và độ lớn bằng nhau.
1. Vật chỉ chịu tác dụng của hai lực. Cặp lực nào sau đây làm vật đang đứng yên sẽ đứng yên mãi?
A. Hai lực cùng phương, cùng cường độ.
B. Hai lực cùng phương, ngược chiều.
C.Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều.
D. Hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, có phương cùng nằm trên một đường thẳng, ngược chiều.
2. Có một ô tô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau, câu nào không đúng?
A. Ô tô chuyển động so với mặt đường.
B. Ô tô đứng yên so với người lái xe.
C. Ô tô chuyển động so với người lái xe.
D. Ô tô chuyển động so với cây bên đường.
3. Chuyển động đứng yên có tính tương đối vì
A. Khoảng cách không đổi
B. Vận tốc không đổi
C. Phụ thuộc vào vật được chọn làm mốc để so sánh.
D. Thời gian không đổi
4. Chuyển động nào là chuyển động thẳng?
A. Lá cờ đang được kéo lên cao trong giờ chào cờ.
B. Kim đồng hồ đang chạy.
C. Chuyển động của quả bóng đá khi bay lên cao.
D. chiếc lá khô rơi từ trên cao xuống đất.
5. Dụng cụ để xác định sự nhanh chậm của chuyển động của một vật gọi là:
A. Nhiệt kế.
B. Vôn kế.
C. Ampe kế.
D. Tốc kế.
6. Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống cho đúng ý nghĩa vật lí.
Một vật được xem là ........ đối với vật mốc nếu vị trí của vật so với vật mốc là thay đổi theo thời gian.
A. Thay đổi.
B. Không thay đổi.
C. Đứng yên.
D. Chuyển động.
7.Độ lớn của vận tốc cho biết
A. Cho biết cả quãng đường, thời gian của chuyển động
B. Quãng đường dài hay ngắn của chuyển động.
C. Thời gian dài hay ngắn của chuyển động.
D. Mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
8.Khi nói đến vận tốc của các phương tiện giao thông như xe máy, ôtô, xe lửa, ... Người ta nói đến:
A. Vận tốc nhỏ nhất có thể đạt được của phương tiện đó.
B. Vận tốc trung bình.
C. Vận tốc tức thời.
D. Vận tốc lớn nhất có thể đạt được của phương tiện đó.
9. Một người đi quãng đường dài 1,5 km với vận tốc 10m/s. Thời gian để người đó đi hết quãng đường là
A. t = 2,5 phút.
B. t = 0,15 giờ.
C. t = 15 giây.
D. t = 14,4phút.
10. Một người đi xe đạp trong 1,5 giờ với vận tốc trung bình là 12 km/h. Quãng đường người đó đi được là :
A. 30 km.
B. 12 km
C. 18 km
D. 24 km.
Hãy kể tên và biểu diễn các lực tác dụng lên quyển sách, quả cầu và quả bóng trên hình vẽ có trọng lượng lần lượt là 3N; 0,5N; 5N bằng các vectơ lực. Nhận xét về điểm đặt, cường độ, phương, chiều của hai lực cân bằng.
Một ô tô khối lượng 2 tấn chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Biết lực cản lên ô tô bằng 0,25 lần trọng lượng của xe. Phát biểu nào là đúng?
a/Chỉ có hai lực tác dụng vào ô tô là lực kéo và lực cản.
b/Lực kéo và lực cản có độ lớn không bằng nhau.
c/Độ lớn lực kéo của động cơ là 500N
d/Chỉ có 3 lực tác dụng lên ô tô là lực kéo, lực cản và trọng lực
Một vật đang chuyển động thẳng đều với vận tốc v dưới tác dụng của hai lực cân bằng F 1 → và F 2 → , theo chiều của lực F 2 → . Nếu tăng cường độ của lực F 1 → thì vật sẽ chuyển động với vận tốc.
A. luôn tăng dần
B. luôn giảm dần
C. tăng dần đến giá trị cực đại, rồi giảm dần.
D. giảm dần đến giá trị bằng không rồi đổi chiều và tăng dần.