Lời giải:
Nhân con gồm chủ yếu là prôtêin (80% - 85%) và rARN; là nơi tích tụ tạm thời các ARN.
Đáp án cần chọn là: C
Lời giải:
Nhân con gồm chủ yếu là prôtêin (80% - 85%) và rARN; là nơi tích tụ tạm thời các ARN.
Đáp án cần chọn là: C
Đặc điểm nào sau đây của nhân tế bào giúp nó giữ vai trò điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào?
A. Có cấu trúc màng kép
B. Có nhân con
C. Chưa vật chất di truyền
D. Có khả năng trao đổi chất với môi trường tế bào chất
Câu 11.Các thành phần không bắt buộc cấu tạo nên tế bào nhân sơ?
Câu 12: Số lượng bào quan chứa vật chất di truyền là? bào quan không có ở tế bào thực vật bậc cao?
Câu 13: Đặc điểm nào sau đây của nhân tế bào giúp nó giữ vai trò điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào?
Câu 14: Bộ NST đặc trưng cho mỗi loài sinh vật bởi?Mỗi nhiểm sắc thể trong nhân tế bào được cấu tạo bởi?
Câu 15: Cấu trúc chỉ có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật là?Thành tế bào thực vật được cấu tạo bởi?
Câu 16: Thành phần hóa học chính của màng sinh chất là? Phân tử nào làm tăng tính ổn định của màng sinh chất ở tế bào động vật?
Câu 17: bào quan có một lớp màng là?bào quan không có màng màng là?
Câu 18: Có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản giúp cho tế bào vi khuẩn phân bố khắp mọi nơi là vì?
Chức năng quan trọng nhất của nhân tế bào là
A. Chứa đựng thông tin di truyền
B. Tổng hợp nên ribôxôm
C. Trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
D. Cả A và C
Khi nói đến chức năng quan của nhân tế bào, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Chứa đựng thông tin di truyền.
II. Tổng hợp nên ribôxôm.
III. Trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
IV. Chứa NST.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào vì
A. Nhân chưa đựng tất cả các bào quan của tế bào
B. Nhân chưa nhiễm sắc thể, là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào
C. Nhân là nơi thực hiện trao đổi chất với môi trường quanh tế bào
D. Nhân có thể liên hệ với màng và tế bào chất nhờ hệ thống lưới nội chất
Trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào nhân thực chính là:
A. Vùng nhân
B. Ribôxôm
C. Màng sinh chất
D. Nhân tế bào
1. Theo nội dung của học thuyết tế bào, các tế bào chỉ được sinh ra bằng cách
A. phân chia tế bào.
B. tổng hợp hóa học.
C. tổng hợp nhân tạo.
D. đột biến nhân tạo.
2. Nước có những tính chất hóa lí đặc biệt làm cho nó có vai trò quan trọng đối với sự sống là do nước có
A. nhiệt bay hơi cao.
B. tính phân cực.
C. nhiệt dung riêng cao.
D. khối lượng phân tử nhỏ.
3. Do phân tử nước có tính phân cực nên
A. phân tử nước này hút phân tử nước kia qua liên kết cộng hóa trị.
B. phân tử nước này hút phân tử không phân cực khác.
C. nước có vai trò đặc biệt rất quan trọng đối với sự sống.
D. nước chiếm tỉ lệ rất lớn trong tế bào và cơ thể sống.
4.
Khi nói về nguyên tố hóa học cấu tạo nên cơ thể sống, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Ôxi là nguyên tố đặc biệt quan trọng cấu trúc nên các đại phân tử hữu cơ.
II. Có hai nhóm nguyên tố tham gia cấu tạo nên cơ thể sinh vật: nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng.
III. Các nguyên tố cần thiết cho sự sống chỉ tham gia cấu tạo nên đại phân tử sinh học.
IV. Trong các nguyên tố hóa học có trong tự nhiên thì chỉ có vài chục nguyên tố là cần thiết cho sự sống.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
5.
Khi nói về các nguyên tố hóa học cấu tạo nên cơ thể sống, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nguyên tố hóa học là những nguyên tố có sẵn trong tự nhiên.
II. Nguyên tố hóa học là những nguyên tố có trong các hợp chất vô cơ và hữu cơ.
III. Tỉ lệ % của các nguyên tố hóa học giống nhau trong tế bào.
IV. Tất cả các nguyên tố hóa học trong tự nhiên đều cần thiết cho sự sống.
A. I, III.
B. I, II.
C. II, III.
D. I, IV.
6.
Khi nói về vai trò của nước đối với sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nước là môi trường của các phản ứng sinh hóa trong tế bào.
II. Nước có vai trò bảo vệ cấu trúc tế bào.
III. Nước cung cấp năng lượng cho tế bào.
IV. Nước là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết cho tế bào.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
7.
Trong tế bào nhân thực, nước phân bố chủ yếu ở nơi nào sau đây?
A. Màng sinh chất.
B. Nhân tế bào.
C. Tế bào chất.
D. Nhiễm sắc thể.
8.
Hêmôglôbin có khả năng kết hợp với O2 và mang O2 tới các tế bào của cơ thể. Ví dụ này minh họa cho chức năng nào của prôtêin?
A. Bảo vệ cơ thể.
B. Xúc tác phản ứng hóa sinh.
C. Vận chuyển các chất.
D. Dự trữ các axit amin.
9. Intefêron là prôtêin đặc biệt do tế bào tiết ra để chống lại virut. Ví dụ này minh họa cho chức năng nào của prôtêin?
A. Bảo vệ cơ thể.
B. Xúc tác phản ứng hóa sinh.
10.
Một đoạn phân tử ADN chứa 2400 nuclêôtit. Theo lí thuyết, khối lượng trung bình của đoạn phân tử ADN trên là
A. 4080 đvC.
B. 2400 đvC.
C. 720000 đvC.
D. 4798 đvC.
11. Một đoạn phân tử ADN chứa 2400 nuclêôtit với ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Theo lí thuyết, số lượng liên kết hiđrô của đoạn phân tử ADN trên là
A. 4798.
B. 3120.
C. 2880.
12. Khi nói về sự đa dạng và đặc thù của ADN, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. ADN khác nhau về số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các đơn phân.
II. ADN đều có liên kết phôtphodieste và liên kết hiđrô.
III. ADN cấu tạo gồm 2 mạch và theo nguyên tắc bán bảo tồn.
IV. ADN mang các gen khác nhau quy định các tính trạng khác nhau.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
D. 4080.
C. Vận chuyển các chất.
D. Dự trữ các axit amin.
Cho các nhận định sau đây về tế bào:
(1) Tế bào chỉ được sinh ra bừng cách phân chia tế bào.
(2) Tế bào là nơi diễn ra mọi hoạt động sống.
(3) Tế bào là đơn vị cấu tạo cơ bản của cơ thể sống.
(4) Tế bào có khả năng trao đổi chất theo phương thức đồng hóa và dị hóa.
(5) Tế bào có một hình thức phân chia duy nhất là nguyên phân.
Có mấy nhận định đúng trong các nhận định trên?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Có mấy sự kiện diễn ra ở kì sau của nguyên phân?
(1) Các NST kép dần co xoắn
(2) Màng nhân và nhân con dần tiêu biến
(3) Màng nhân và nhân con xuất hiện
(4) Thoi phân bào dần xuất hiện
(5) Các NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo
(6) Các nhiếm sắc tử tách nhau ra và di chuyển trên thoi phân bào về 2 cực của tế bào
(7) Thoi phân bào đính vào 2 phía của NST tại tâm động
(8) NST dãn xoắn dần
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Các sự kiện diễn ra trong kì giữa của nguyên phân là
(1) Các NST kép dần co xoắn
(2) Màng nhân và nhân con dần tiêu biến
(3) Màng nhân và nhân con xuất hiện
(4) Thoi phân bào dần xuất hiện
(5) Các NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo
(6) Các nhiếm sắc tử tách nhau ra và di chuyển trên thoi phân bào về 2 cực của tế bào
(7) Thoi phân bào đính vào 2 phía của NST tại tâm động
(8) NST dãn xoắn dần
A. (4), (5), (7)
B. (1), (2), (4)
C. (5), (7)
D. (2), (6)