Gọi S là tập hợp các giá trị nguyên dương của m để phương trình 2 cos x - 2 + m - 3 cos x 3 + cos 3 x + 6 sin 2 x + 9 cos x + m - 6 . 2 cos x - 2 = 2 cos x + 1 + 1 có nghiệm thực . Khi đó tổng của hai phần tử lớn nhất và nhỏ nhất của tập S bằng
A. 28
B. 21
C. 24
D. 4
Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn [-10;10] để bất phương trình log 3 2 x 2 + x + m + 1 x 2 + x + 1 ≥ 2 x 2 + 4 x + 5 - 2 m có nghiệm. Số phần tử của tập hợp S bằng
A. 20
B. 10
C. 15
D. 5
Gọi S là tập hợp các giá trị nguyên của m để phương trình x 2 + y 2 + z 2 - 2 ( m + 2 ) x + 4 m y - 2 m z + 7 m 2 - 1 = 0 là phương trình mặt cầu. Số phần tử của S là
A. 6
B. 7
C. 4
D. 5
Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị của m sao cho 10 m ∈ ℤ và phương trình 2 log m x - 5 2 x 2 - 5 x + 4 = log m x - 5 x 2 + 2 x - 6 có nghiệm duy nhất. Tìm số phần tử của S.
A. 15.
B. 14.
C. 13.
D. 16.
Gọi S là tập nghiệm của phương trình log 2 x - 1 3 - log 2 x - 3 2 = 2 log 2 x - 1 trên R Tìm số phần tử của S.
A.1
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số m để phương trình 2 + 3 x - m 2 - 3 x = 10 có 2 nghiệm dương phân biệt. Số phần tử của S bằng
A. 12
B. 15
C. 9
D. 4
Gọi S là tập tất cả các giá trị nguyên của tham số m với m < 64 để phương trình log 1 5 x + m + log 5 2 - x = 0 có nghiệm. Tính tổng tất cả các phần tử của S .
A. 2018
B. 2016
C. 2015
D. 2013
Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để bất phương trình m 2 x 4 - 16 + m x 2 - 4 - 28 x - 2 ≥ 0 đúng với mọi x ∈ R . Tổng giá trị của tất cả các phần tử thuộc S bằng
A. - 15 8
B. - 1
C. - 1 8
D. 7 8
Cho phương trình (m+1)sinx + mcosx = 2m-1 với m là tham số. Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của m để phương trình có nghiệm. Tính tổng tất cả các phần tử của S.