Đáp án B.
Đỏ lệch ít, tím lệch nhiều => n 1 > n 3 > n 2
Đáp án B.
Đỏ lệch ít, tím lệch nhiều => n 1 > n 3 > n 2
Gọi n1,n2,n3 là chiết suất của nước lần lượt đối với các ánh sáng đơn sắc tím, đỏ, lam. Chọn đáp án đúng?
A. n1>n2>n3
B. n1>n3>n2
C. n3>n2>n1
D. n3>n1>n2
Năng lượng của nguyên tử hiđrô ở các trạng thái dừng được xác định bởi công thức E n = -13,6/ n 2 (eV) (với n = 1, 2, 3,...). n = 1 ứng với trạng thái cơ bản (trạng thái K) ; n = 2, 3, 4... ứng với các trạng thái kích thích (các trạng thái L, M, N,...). Quang phổ của nguyên tử hiđrô trong vùng ánh sáng nhìn thấy có 4 vạch là : đỏ, lam, chàm và tím. Các vạch này ứng với sự chuyển của các nguyên tử hiđrô từ các trạng thái kích thích M, N, O, P vể trạng thái L Hãy tính bước sóng ánh sáng ứng với các vạch đỏ, lam, chàm và tím.
Cho h = 6,625. 10 - 34 J.s ; c = 3. 10 8 m/s ; e = 1,6. 10 - 19 C.
Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, lúc đầu thí nghiệm được thực hiện trong không khí (chiết suất của không khí coi bằng 1). Đánh dấu hai điểm M và N ở hai bên của vân trung tâm sao cho tại M, N là hai vân sáng bậc 5 trên màn. Sau đó nhúng toàn bộ thí nghiệm trên vào nước (chiết suất của nước đối với ánh sáng làm thí nghiệm là n = 4/3), số vân sáng trên đoạn MN lúc này là
A. 13
B. 14
C. 15
D. 12
Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, lúc đầu thí nghiệm được thực hiện trong không khí (chiết suất của không khí coi bằng 1). Đánh dấu hai điểm M và N ở hai bên của vân trung tâm sao cho tại M, N là hai vân sáng bậc 5 trên màn. Sau đó nhúng toàn bộ thí nghiệm trên vào nước (chiết suất của nước đối với ánh sáng làm thí nghiệm là n = 4/3), số vân sáng trên đoạn MN lúc này là
A. 14
B. 15
C. 13
D. 12
Cho chiết suất tuyệt đối của nước đối với ánh sáng đơn sắc màu lam là n1 = 1,3371 và chiết suất tỉ đối của thủy tinh so với nước là n = 1,13790. Nếu vận tốc ánh sáng lam khi truyền trong không khí là c = 3.108 m/s thì vận tốc ánh sáng lam khi truyền trong môi trường thủy tinh xấp xỉ bằng
A. 1,97.108 m/s
B. 3,52.108 m/s
C. 2,56.108 m/s
D. 2,24.108 m/s
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra ba ánh sáng đơn sắc: λ1 = 0,4 μm (màu tím), λ2 = 0,48 μm (màu lam) và λ3 = 0,6 μm (màu cam) thì tại M và N trên màn là hai vị trí liên tiếp trên màn có vạch sáng cùng màu với màu của vân trung tâm. Nếu giao thoa thực hiện lần lượt với các ánh sáng λ1, λ2 và λ3 thì số vân sáng trên khoảng MN (không tính M và N) lần lượt là x, y và z. Chọn đáp số đúng.
A. x = 6.
B. x - y = 2.
C. y + z = 7.
D. x + y + z = 15.
Chiếu một tia sáng từ không khí vào nước với góc tới 30°. Cho biết chiết suất của nước là n = 4 3 , và coi tôc độ của ánh sáng trong không khí là c = 3.10 8 m/s. Chọn đáp án đúng:
A. Tốc độ của ánh sáng khi truyền trong nước v = 2 , 25.10 8 cm/s
B. Góc khúc xạ xấp xỉ bằng 41,81°.
C. Góc lệch D (góc giữa tia tới và tia khúc xạ) bằng 8°.
D. Tốc độ của ánh sáng trong nước là v = 3.10 8 (m/s)
Chiếu một tia sáng từ không khí vào nước với góc tới 30 o . Cho biết chiết suất của nước là n = 4 3 , và coi tôc độ của ánh sáng trong không khí là c = 3 .10 8 m/s. Chọn đáp án đúng:
A. Tốc độ của ánh sáng khi truyền trong nước v = 2 , 25 . 10 8 cm/s
B. Góc khúc xạ xấp xỉ bằng 41 , 81 o
C. Góc lệch D (góc giữa tia tới và tia khúc xạ) bằng 8 o
D. Tốc độ của ánh sáng trong nước là v = 3.10 8 (m/s)
Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức E n = -13,6/ n 2 (eV) (với n = 1, 2, 3,...). n = 1 ứng với trạng thái cơ bản và quỹ đạo K, gần hạt nhân nhất : n = 2, 3, 4... ứng với các trạng thái kích thích và các quỹ đạo L, M, N,...
Ánh sáng ứng với phôtôn nói trên thuộc vùng quang phổ nào (hồng ngoại, tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy...) ?
Cho h = 6,625. 10 - 34 J.S ; c = 3. 10 8 m/s ; e = 1,6. 10 - 19 C.