C
Công thức tính áp suất p= F/s. Áp suất không liên quan đến công A, thời gian t
C
Công thức tính áp suất p= F/s. Áp suất không liên quan đến công A, thời gian t
Một máy thủy lực có diện tích pittông nhỏ là s = 1,5cm2, diện tích pittông lớn là S=170cm2. Người ta tác dụng lên pittông nhỏ một lực f=375N. a)Tính áp suất tác dụng lên pittông nhỏ? b)Hỏi máy có thể nâng một vật có trọng lượng tối đa bằng bao nhiêu?
20. Áp lực là
A. lực tác dụng lên mặt bị ép.
B. lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
C. trọng lực của vật tác dụng lên mặt nghiêng.
D. lực tác dụng lên vật.
21. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào:
A. Phương của lực
B. Chiều của lực
C. Điểm đặt của lực
D. Độ lớn của áp lực và diện tích mặt bị ép.
22. Khi nói vế áp suất chất lỏng, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Trong chất lỏng, càng xuống sâu, áp suất càng tăng.
B. Trong chất lỏng, càng xuống sâu, áp suất càng giảm.
C. Trong một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang đều bằng nhau.
D. áp suất chất lỏng phụ thuộc vào trọng lượng riêng của chất lỏng.
23. Điều nào sau đây đúng khi nói về áp suất chất lỏng?
A. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
B. Áp suất tác dụng lên thành bình không phụ thuộc diện tích bị ép.
C. Áp suất gây ra do trọng lượng của chất lỏng tác dụng lên một điểm tỉ lệ nghịch với độ sâu.
D. Nếu cùng độ sâu thì áp suất như nhau trong mọi chất lỏng khác nhau.
24. Khi đóng đinh vào tường ta thường đóng mũi đinh vào tường mà không đóng mũ (tai) đinh vào. Tại sao vậy?
A. Đóng mũi đinh vào tường để tăng áp lực tác dụng nên đinh dễ vào hơn.
B. Mũi đinh có diện tích nhỏ nên với cùng áp lực thì có thể gây ra áp suất lớn nên đinh dễ vào hơn.
C. Mũ đinh có diện tích lớn nên áp lực nhỏ vì vậy đinh khó vào hơn.
D. Đóng mũi đinh vào tường là do thói quen còn đóng đầu nào cũng được.
Câu so sánh áp suất và áp lực nào sau đây là đúng?
A. Áp suất và áp lực có cùng đơn vị đo.
B. Áp lực là lực ép vuông góc với mặt bị ép, áp suất là lực ép không vuông góc với mặt bị ép.
C. Áp suất có số đo bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích.
D. Giữa áp suất và áp lực không có mối quan hệ nào.
Dưới tác dụng của lực F=4000N, một chiếc xe chuyển động đều trên đoạn đường nằm ngang trong 5 phút với vận tốc 6m/s.
a, Tính công và công suất của động cơ.
b, Tính độ lớn của lực ma sát.
c, Nếu trên đoạn đường đó công suất của động cơ xe giữ nguyên nhưng nhưng xe chuyển động vs vận tốc 10m/s thì lực kéo của động cơ là bao nhiêu?
Áp suất là ?
A, Độ lớn của lực tác dụng lên một đơn vị diện tích bị ép
B, Độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép
C, Áp lực tác dụng lên mặt bị sét
D, Lực tác dụng lên mặt vẽ
Tác dụng một lực Fị làm vật dịch chuyển từ trạng thái nghi được một quãng đường s và đạt tốc độ vi 3 ms. Nếu tác dụng một lực F làm vật dịch chuyển từ trạng thái nghỉ được một quãng đường 5 và đạt tốc độ Vy 4 m/s, Nếu tác dụng một lực F F-F2 làm vật dịch chuyển từ trạng thái nghỉ được một quãng đường 3 thi đạt tốc độ bằng A. 2.65 m s. B. 25 ms. C. 5 ms. D.7 m s.
Tác dụng một lực Fị làm vật dịch chuyển từ trạng thái nghi được một quãng đường s và đạt tốc độ vi 3 ms. Nếu tác dụng một lực F làm vật dịch chuyển từ trạng thái nghỉ được một quãng đường 5 và đạt tốc độ Vy 4 m/s, Nếu tác dụng một lực F F-F2 làm vật dịch chuyển từ trạng thái nghỉ được một quãng đường 3 thi đạt tốc độ bằng. A)2.65 m s. B) 25 ms. C)5 ms. D)7 m s.
Công thức tính công cơ học khi lực F làm vật dịch chuyển một quãng đường s theo hướng của lực là:
A. A = F/s
B. A = F.s
C. A = s/F
D. A = F –s
Công thức tính công cơ học khi lực F làm vật dịch chuyển một quãng đường s theo hướng của lực là:
A. A = F s
B. A= Fs
C. A = s F
D. A= F-s