Gọi D là miền giới hạn bởi (P): y = 2x - x2 và trục hoành. Tính thể tích vật thể V do ta quay (D) xung quanh trục Oy.
A. 12 π 13
B. 8 π 3
C. 2 π 9
D. π 15
Cho miền phẳng (D) giới hạn bởi y = x , hai đường thẳng x =1, x = 2 và trục hoành. Tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay (D) quanh trục hoành.
A. 3 π .
B. 3 π 2 .
C. 2 π 3
D. 3 2 .
Cho hình phẳng (D) giới hạn bởi các đường y = ( x - 2 ) 2 và y = 4 . Tính thể tích của vật thể tròn xoay sinh ra bởi hình (D) khi nó quay xung quanh trục Oy
A. 219 π 2
B. 172 π 5
C. 113 π 2
D. 128 π 3
Gọi D là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị (C) của hàm số y = x 4 - 2 x 2 + 1 tiếp tuyến D của (C) tại điểm có hoành độ x = 2 và trục hoành. Quay D xung quanh trục hoành tạo thành một khối tròn xoay có thể tích V được tính theo công thức
Gọi D là miền phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số y = cos x , y = 0 , x = 0 v à x = π 4 . Tính thể tích của khối tròn xoay khi quay D quanh trục hoành
Gọi D là miền được giới hạn bởi các đường y = - 3 x + 10 , y =1, y = x 2 và D nằm ngoài parabol y = x 2 . Khi cho D quay xung quanh trục Ox, ta nhận được vật thể tròn xoay có thể tích là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Cho hình phẳng (D) giới hạn bởi đường cong y = x 2 + 1 , trục hoành và hai đường thẳng x = 0, x = 1. Khối tròn xoay tạo thành khi quay (D) xung quanh trục hoành có thể tích V bằng bao nhiêu
A. V = 4 π 3
B. V = 2 π
C. V = 2 π 3
D. V = π 3
Cho hình phẳng (D) giới hạn bởi các đường y = x - π , y = sinx và x = 0 . Gọi V là thể tích khối tròn xoay tạo thành do (D) quay quanh trục hoành và V = pπ 4 ( p ∈ Q ) . Giá trị của 24p bằng
A. 8
B. 4
C. 24
D. 12
Tính thể tích V của vật thể tròn xoay sinh ra bởi hình phẳng giới hạn bởi đường cong y = x , trục tung và đường thẳng y=2 quay quanh trục Oy.