Xép ác từ sau vào hai loại từ ghép Hán việt và từ ghép Thuần việt: thiên địa, đại lộ, khuyển mã, hải đăng, kiên cố, tân binh, nhật nguyệt, quốc kỳ, hoan hỷ, ngư nghiệp.
Giải thích các từ sau: khuyển mã , thiên địa , nhật nguyệt , hải đăng, kiên cố , tân binh, quốc kì , hoan hỉ , ngư nghiệp , thạch mã . Rồi xếp chúng vào từ ghép đẳng lập hay từ ghép chính phụ
Giải thích các yếu tố Hán Việt trong các câu sau và xác định đâu là từ ghép đẳng lập , từ ghép chính phụ: thiên hạ, đại lộ, khuyển mã Hải Đăng, kiên cố tân binh, nhật nguyệt, quốc kỳ, hoan hỉ, thạch Mã ,Thiên Thư.
Cần gấp 😭😭😭😭😭
phận loại các từ ghép:khuyến nông,khuyến học,hải quân,kiên cố,tân binh,nhật nguyệt,quốc kì,quốc ca,quốc gia,quốc tế,hoan hỉ,nông nghiệp ,ngư nghiệp,công nghiệp,lâm nghiệp
Bài 4: Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt
thiên địa, đại lộ, khuyến mã, hải đăng, kiên cố, nhật nguyệt, hoan hỉ, ngư nghiệp
Bài 5: Phân biệt nghĩa của các cặp từ sau:
Cố chủ tịch-cựu chủ tịch
Khẩn cấp-Khẩn trương
Giáo viên-thầy giáo
Bài 6: Giải nghĩa các cụm từ Hán Việt
Tràng giang đại hải
Tiến thoái lưỡng nan
Thương lộ bình an
Đồng tâm hiệp lực
Trong các từ ghép sau, từ ghép nào là từ ghép đẳng lập, từ ghép là từ ghép chính phụ: thiên địa, nhật nguyệt, quốc kì, hải đăng, kiên cố?
Câu 4: Phân biệt từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ trong các từ Hán Việt sau:
Quốc gia, tân binh, thủy thủ, sơn hà, quốc kì, sơn lâm, sơn thủy.
trong các nhón từ ghép Hán Việt, nhóm từ nào là nhóm từ ghép chính phụ Hán Việt có yếu tố chính đứng sau?
1. Phòng hỏa, ái quốc, thủ môn
2. Thiên thư, tân binh, thạch mã
3. Xâm phạm, ái quốc, hải cẩu
4. Sơn hà, xâm phạm, giang sơn
Sắp xếp từ ghép Hán Việt sau vào nhóm thích hợp
Sắp xếp từ ghép Hán Việt sau vào nhóm thích hợp : ái quốc ; phi pháp; phi nghĩa; thi sĩ ; đại bại ; tân nương ; tân gia
a/ từ có yéu tố chính đứng trước phụ đứng sau
b/ từ có yếu tố phụ đứng trước chính đứng sau