a. Viết công thức tính tỉ khối khí A đối với khí B, của khí A đối với không khí.
b. Tính tỉ khối của khí SO2 đối với khí H2.
c. Tính tỉ khối của khí CH4 đối với không khí.
Câu 2:
Hòa tan hết 5,6 gam Fe trong dung dịch hydrochloric acid (HCl), sau phản ứng thu được FeCl2 và khí H2.
a. Lập phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính thể tích khí H2 sinh ra ở điều kiện chuẩn (25 độ C và 1 bar).
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn một lá Zinc vào dung dịch hydrochloric acid (HCl) sau phản ứng thu được muối...
Đọc tiếp
a. Viết công thức tính tỉ khối khí A đối với khí B, của khí A đối với không khí.
b. Tính tỉ khối của khí SO2 đối với khí H2.
c. Tính tỉ khối của khí CH4 đối với không khí.
Câu 2:
Hòa tan hết 5,6 gam Fe trong dung dịch hydrochloric acid (HCl), sau phản ứng thu được FeCl2 và khí H2.
a. Lập phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính thể tích khí H2 sinh ra ở điều kiện chuẩn (25 độ C và 1 bar).
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn một lá Zinc vào dung dịch hydrochloric acid (HCl) sau phản ứng thu được muối Zinc chloride và 4,958 lít khí Hydrogen ở đkc
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính khối lượng hydrochloric acid đã dùng
c. Tính khối lượng Zinc chloride sinh ra sau phản ứng
Câu 4: Có 75 gam dung dịch KOH 30%. Khối lượng KOH cần cho thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 56,25% là
(Cho H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Cl = 35,5; Fe = 56, Al= 27)