a, Tận cùng : chỗ cuối cùng, giới hạn, kết thúc. ( Vd : Tận cùng nỗi nhớ )
Vô cùng : Rất nhiều, vô tận. ( Vd : Vô cùng đẹp )
b, Thiện tâm : tấm lòng lành, tấm lòng từ thiện
Thiên lý : nghìn dặm; thường dùng để tả cảnh đường đi rất xa hoặc một nơi nào đó rất xa
Lương thiện : tốt lành, không làm điều gì trái với đạo đức và pháp luật
Từ thiện : có lòng thương người, sẵn sàng giúp đỡ người nghèo khó để làm phúc
sorry các bạn mình sửa chỗ thiên lý thành thiện ý nhé ;lương thiên thành lương thiện
a) tận cùng : ở chỗ cuối cùng, đến đấy là hết giới hạn, là kết thúc.
vô cùng : không có chỗ tận cùng, không có giới hạn.
b) thiện tâm -> thiện tâm : tấm lòng lành, tấm lòng từ thiện.
thiên lý -> thiện ý : ý định tốt lành trong quan hệ với người khác.
lương thiên -> lương thiện : tốt lành, không làm điều gì trái với đạo đức và pháp luật.
từ thiện : có lòng thương người, sẵn sàng giúp đỡ người nghèo khó để làm phúc.
c) thiện chiến : rất giỏi trong chiến đấu.
thiện xạ : giỏi bắn .
thiện nghệ : rất giỏi, rất thành thạo trong một nghề, một việc nào đó .
Cre : http://tratu.soha.vn/