Đáp án D
Ta có:
Vậy nghiệm của hệ phương trình đã cho là: (3; 1).
Đáp án D
Ta có:
Vậy nghiệm của hệ phương trình đã cho là: (3; 1).
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:
a ) x + y 5 = 0 x 5 + 3 y = 1 − 5 b ) ( 2 − 3 ) x − 3 y = 2 + 5 3 4 x + y = 4 − 2 3
Giải hệ phương trình:
1 /(2*x+1) + 3/(y-2) = 10/3 , (4*x+5) /(2*x+1) + (y-1)/(y+2) = 17/5
bài 1: giải các phương trình sau :
a) x^3-5x=0 b) căn bậc 2 của x-1=3
bài 2 :
cho hệ phương trình : {2x+my;3x-y=0 (I)
a) giải hệ phương trình khi m=0
b) tìm giá trị của m để hệ (I) có nghiệm (x;y) thỏa mãn hệ thức :
x-y+m+1/m-2=-4
bài 3:giải các phương trình sau
a)5x-2/3=5x-3/2 b) 10x+3/12=1+6x+8/9 c) 2(x+3/5)=5-(13/5+x) d) 7/8x-5(x-9)=20x+1,5/6
GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH:(đặt ẩn phụ)
a) 1/x -1/y-2 =-1
4/x + 3/y-2 =5
b)2/x +5/(x+y) =2
3/x +1/(x+y) =17/10
c) 2/(x-1) +1 /(y+1) =7
5/(x-1) - 2/(y-1) =4
d) 2/ (căn x-1) -1/ (căn y-1) =1
1/ (căn x-1) +1 / (căn y-1) =2
giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{x}{2}+\dfrac{y}{2}=1\\x+y=3\end{matrix}\right.\)
Phương pháp 5. Biến đổi về dạng tổng các bình phương \(A^2+B^2+C^2=0\)
a \(x+y+12=4\sqrt{x}+6\sqrt{y-1}\)
b \(x+y+z+35=2\left(2\sqrt{x+1}+3\sqrt{y+2}+4\sqrt{z+3}\right)\)
c \(9x+17=6\sqrt{8x+1}+4\sqrt{x+3}\)
d \(\sqrt{x}+2\sqrt{x+3}=x+4\)
e\(\sqrt{3-x}+2\sqrt{3x-2}-3=x\)
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:
a ) x 2 − y 3 = 1 x + y 3 = 2 b ) x − 2 2 y = 5 x 2 + y = 1 − 10 c ) ( 2 − 1 ) x − y = 2 x + ( 2 + 1 ) y = 1
Bài 1 A) giải hệ phương trình X - 2 y = 7 2 x + y = 1 B) giải phương trình : x² - 6 + 5 = 0 Bài 2 Cho (p) = y = 2x² , (D) y = -x +3 A) vẽ (p) B) tìm tọa độ giao điểm của (p) và (D) bằng phép tính
Giải hệ phương trình sau: x+y/5=x-y/3 và x/4=y/2+1
A) Giải hệ phương trình : 3 x + y = 3 : 2 x - y = 7 B) giải phương trình : 7x²-2 x + 3 = 0 Bài 2 Cho (p) y = 2 x² (D) y = 3 x - 1 A) vẽ (p) B) tìm tọa độ giao điểm của (p) và (D) bằng phép tính