nguồn gốc cơ bản hình thành giai cấp nông nô là
A nô lệ và nông dan ko có ruộng đất
B . các tù binh chiến tranh
C . các chủ nô Rooma bị mất ruộng đát
D . những người Giéc ma không có chức vị
Hãy kết nối nội dung ở cột bên trái với cột bên phải cho phù hợp về nguồn gốc hình thành hai giai cấp tư sản và vô sản
1. Giai cấp vô sản
2. Giai cấp tư sản
a) Chủ xưởng
b) Nông dân bị mất đất
c) Chủ đất
d) Thợ thủ công bị phá sản
e) Thương nhân
A. 1 – b, d; 2 – a, c, e.
B. 1 – b, c; 2 – a, d, e
C. 1 – b, b; 2 – c, d, e
D. 1 – d, e; 2 – a, b, c
Câu 10: Trong xã hội nước ta dưới thời Bắc thuộc mâu thuẫn xã hội nào là cơ bản nhất?
A. giữa giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến.
B. giữa nhân dân ta với chính quyền đô hộ phương Bắc.
C. giữa quý tộc với chính quyền đô hộ phương Bắc.
D. giữa nông dân với chính quyền đô hộ phương Bắc.
Câu 11: Những chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước
ta từ năm 179 TCN đến thế kỉ X nhằm thực hiện âm mưu gì?
A. Sát nhập nước ta vào lãnh thổ Trung Quốc.
B. Biến nước ta thành thuộc địa kiểu mới.
C. Biến nước ta thành thị trường tiêu thụ hàng hoá.
D. Biến nước ta thành căn cứ quân sự để xâm lược các nước khác.
Câu 12: Sau khi chiếm được Âu Lạc, nhà Triệu chia nước ta thành hai quận là
A. Giao Chỉ và Cửu Chân
B. Cửu Chân và Nhật Nam
C. Nhật Nam và Giao Chỉ
D. Giao Chỉ và Tỉ Ảnh
Câu 13: Chính quyền phong kiến phương Bắc đã tổ chức bộ máy cai trị nước ta như thế
nào?
A. Chia nước ta thành quận huyện, sát nhập vào lãnh thổ phương Bắc.
B. Chia nước ta thành năm quận, cử người sang cai trị trực tiếp.
C. Chia nước ta thành quận huyện, cử người cai trị tới tận xóm, làng.
D. Tăng cường kiểm soat, đưa người Hán sang sống chung với người Việt.
Câu 14. Các triều đại phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách đồng hóa nhằm
A. bảo tồn và phát triển văn hóa phương Đông
B. biến người Việt thành một bộ phận người Hán.
C. khai hóa văn minh cho người Việt.
D. đẩy mạnh giao lưu văn hóa Việt – Hán.
Câu 15. Chính sách thống trị về văn hóa của chính quyền phong kiến phương Bắc thực
hiện ở nước ta là
A. khuyến khích giao lưu văn hóa Hán-Việt.
B. khuyến khích phát triển văn hóa truyền thống của người Việt.
C. truyền bá Nho giáo, bắt nhân dân ta theo phong tục của người Hán.
D. áp đặt đạo Phật, bắt nhân dân ta phải theo Phật giáo.
trong lãnh địa phong kiến lực lượng sản xuất chính là
A . thương nhân
B . Nô lệ
C . nông dân
D . thợ thủ công
Nguồn gốc của nông nô Tây Âu là từ những giai cấp, tầng lớp nào?
A. Nô lệ người German.
B. Nô lệ và nông dân của đế quốc Rô-ma cũ.
C. Nô lệ của đế quốc Rô-ma cũ.
D. Nô lệ và nông dân của người German.
Nguồn gốc của nông nô Tây Âu là từ những giai cấp, tầng lớp nào?
A. Nô lệ người German.
B. Nô lệ và nông dân của đế quốc Rô-ma cũ.
C. Nô lệ của đế quốc Rô-ma cũ.
D. Nô lệ và nông dân của người German.
Nguồn gốc hình thành giai cấp nông nô là
A. Nô lệ và nông dân
B. Từ binh chiến tranh
C. Người dân Rôma
D. Người dân nghèo Giécman
- Không xoá bỏ chế độ nô lệ.
- Công nhân và nhân dân lao động vẫn bị bóc lột.
- Thực chất chỉ bảo vệ quyền lợi cho người da trắng.
Đó là hạn chế của
A. Nghị quyết Đại hội lục địa lần thứ hai năm 1775 của Mĩ
B. Tuyên ngôn Độc lập năm 1776 của Mĩ
C. Hiến pháp năm 1787 của Mĩ
D. Hiến pháp năm 1776 của Mĩ
Thơ ông tập trung miêu tả những cảnh bất công trong xã hội, miêu tả cảnh nghèo khổ và những mối oan khuất của nhân dân lao động, vạch trần sự áp bức bóc lột và xa xỉ của giai cấp thống trị. Ông là ai ?
A. Đỗ Phủ
B. Lý Bạch
C. Bạch Cư Dị
D. Đỗ Lăng