Ta có: 7 x 2 – 5x = 0 ⇔ x(7x – 5) = 0 ⇔ x = 0 hoặc 7x – 5 = 0
7x – 5 = 0 ⇔ x = 5/7 .
Vậy phương trình có hai nghiệm x 1 = 0, x 2 = 5/7
Ta có: 7 x 2 – 5x = 0 ⇔ x(7x – 5) = 0 ⇔ x = 0 hoặc 7x – 5 = 0
7x – 5 = 0 ⇔ x = 5/7 .
Vậy phương trình có hai nghiệm x 1 = 0, x 2 = 5/7
bài 1: giải các phương trình sau :
a) x^3-5x=0 b) căn bậc 2 của x-1=3
bài 2 :
cho hệ phương trình : {2x+my;3x-y=0 (I)
a) giải hệ phương trình khi m=0
b) tìm giá trị của m để hệ (I) có nghiệm (x;y) thỏa mãn hệ thức :
x-y+m+1/m-2=-4
bài 3:giải các phương trình sau
a)5x-2/3=5x-3/2 b) 10x+3/12=1+6x+8/9 c) 2(x+3/5)=5-(13/5+x) d) 7/8x-5(x-9)=20x+1,5/6
giải phương trình nghiệm nguyên
a) xy-3y-x2+5x+7=0
b)xy-3y-x3+5x+7=0
Giải phương trình : x^2−5x+7=0.
Giải các phương trình:
\(a,\sqrt{x-2}-3\sqrt{x^2-4}=0\)
\(b,5x-7\sqrt{x}-12=0\)
Giải bất phương trình x2 + 5x -7 < 0
3 √(2x + 7) + √(1 - 5x) + 2x^2+x-14=0
(giải phương trình)
Bài 1 : giải những các phương trình sau A. X² - 2x - 3 = 0 B. X² - 3x = 0 C. X² - 4x - 5 = 0 D. 5x² + 2x - 7 = 0 E. 2x² - 8 = 0 G. 3x² -7x + 1 = 0 H. X² - 4x + 1 = 0
cho phương trình : x^2 + 5x - 1 = 0 ( 1 )
Không giải phương trình ( 1 ), hãy lập 1 phương trình bậc hai có các nghiệm là lũy thừa bậc bốn của các nghiệm của phương trình ( 1 )
giải các phương trình \(x^4+5x^2-6=0\)