a) Trạng: ang, nguyên: uyên, Nguyễn: uyên, Hiền: iên, khoa: oa, thi: i.
b) Làng: ang , Mộ: ộ, Trạch: ạch, huyện: uyên, Bình: inh, Giang: ang.
a) Trạng: ang, nguyên: uyên, Nguyễn: uyên, Hiền: iên, khoa: oa, thi: i.
b) Làng: ang , Mộ: ộ, Trạch: ạch, huyện: uyên, Bình: inh, Giang: ang.
Ghi lại phần vần của những tiếng sau : vàng, phải, quàng, thẳng, chúng
Ghi lại phần vần của những tiếng in đậm trong các câu sau:
a) Trạng nguyên trẻ nhất của nước ta là ông Nguyễn Hiền, đỗ đầu khoa thi năm 1247, lúc vừa 13 tuổi.
b) Làng có nhiều tiến sĩ nhất nước là làng Mộ Trạch, xã Tân Hồng, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương: 36 tiến sĩ.
a. Tìm các từ ngữ chứa những tiếng sau:
b) Tìm các từ ngữ có tiếng chưa vần ghi trong bảng sau :
a) Nghĩa của các tiếng ở mỗi dòng dưới đây có điểm gì giống nhau?
- Nếu thay âm đầu s bằng âm đầu x, trong số các tiếng trên, những tiếng nào có nghĩa?
b) Tìm các từ láy theo những khuôn vần ghi ở từng ô trong bảng.
Viết lại những tiếng bắt vần với nhau trong câu thơ trên : tiền / hiền xôi/ đôi.
Ghi cấu tạo vần của các tiếng sau: tiếng, quả, khỏe, bình, nước, hoa, bạn, anh, mẹ:
.... nhà xa...
dưới trăng quyên đã gọi hè
đầu tường lửa lựu lập lòe đâm bông
tiếng chứa vần không có âm cuối
tiếng chứa vần có âm đệm
tiếng chứa vần có nguyên âm đôi
cấu tạo của phần vần
a. Chép vần của từng tiếng trong câu thơ lục bát dưới đây vào mô hình cấu tạo vần:
Con ra tiền tuyến xa xôi
Yêu bầm yêu nước, cả đôi mẹ hiền
Tố Hữu
Mô hình cấu tạo vần
b. Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu thơ trên.
Viết các từ ngữ có tiếng chứa vần ghi trong bảng sau