Cho các phát biểu sau:
(1) Gen đa hiệu là gen có thể chi phối sự biểu hiện của nhiều tính trạng.
(2) Gen đa hiệu là gen có số allen nhiều hơn 2.
(3) Gen đa hiệu là gen quy định nhiều mARN khác nhau để quy định cùng lúc nhiều tính trạng khác nhau.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. Không có phát biểu nào đúng
Cho các phát biểu sau:
(1) Gen đa hiệu là gen có thể chi phối sự biểu hiện của nhiều tính trạng.
(2) Gen đa hiệu là gen có số allen nhiều hơn 2.
(3) Gen đa hiệu là gen quy định nhiều mARN khác nhau để quy định cùng lúc nhiều tính trạng khác nhau.
Có bao nhiêu phát biểu không đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. Tất cả các phát biểu đều đúng
Cho các phát biểu sau:
(1) Gen đa hiệu là gen có thể chi phối sự biểu hiện của nhiều tính trạng.
(2) Gen đa hiệu là gen có số allen nhiều hơn 2.
(3) Gen đa hiệu là gen quy định nhiều mARN khác nhau để quy định cùng lúc nhiều tính trạng khác nhau.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. Không có phát biểu nào đúng
Cho các hiện tượng di truyền dưới đây:
(1). Tính trạng do gen nằm trên X không có alen trên Y chi phối.
(2). Tính trạng do gen nằm trên NST thường chi phối.
(3). Tính trạng do gen nằm trên NST thường chi phối, tính trạng chịu ảnh hưởng bởi giới tính.
(4). Tính trạng do gen nằm ở ty thể chi phối.
(5). Tính trạng do gen nằm trong lục lạp chi phối.
Trong số các tính trạng kể trên, có bao nhiêu trường hợp mà kết quả phép lai thuận khác với phép lai nghịch?
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Ở một loài, gen A quy định tính trạng thân cao, gen a quy định tính trạng thân thấp; gen B quy định tính trạng chín sớm, gen b quy định tính trạng chín muộn; gen D quy định tính trạng quả dài, gen d quy định tính trạng quả tròn. Mỗi cặp gen nói trên nằm trên một cặp NST và các tính trạng trội là hoàn toàn. Khi lai cây có kiểu gen đồng hợp tử về tính trạng thân cao, dị hợp tử về hai tính trạng chín sớm và quả dài với cây có kiểu gen dị hợp tử về hai tính trạng thân cao, chín sớm và quả tròn. Cho các kết luận sau:
I. F1 có tỉ lệ kiểu gen là: 2:2:2:2:1:1:1:1.
II. Kiểu gen gen dị hợp về cả 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ 1/8.
III. Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F1 chiếm tỉ lệ 3/8.
IV. Lai thân cao, chín sớm, quả dài với thân thấp, chín muộn, quả tròn thì sẽ có 8 trường hợp có thể xảy ra.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Khi nói về quá trình di truyền các tính trạng, có hiện tượng một số tính trạng luôn đi cùng nhau và không xảy ra đột biến. Có các nội dung giải thích cho hiện tượng trên:
I. Các gen quy định các tính trạng trên cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng và xảy ra trao đổi đoạn tương ứng.
II. Các tính trạng trên do một gen quy định.
III. Các gen quy định các tính trạng trên liên kết hoàn hoàn.
IV. Nhiều gen quy định 1 tính trạng theo kiểu tương tác bổ sung.
Số nội dung giải thích đúng là
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất lai với cây có quả nhẹ nhất được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2 có 15 loại kiểu hình về tính trạng khối lượng quả. Tính trạng khối lượng quả do bao nhiêu cặp gen quy định?
A. Do 7 cặp gen quy định.
B. Do 5 cặp gen quy định.
C. Do 8 cặp gen quy định.
D. Do 6 cặp gen quy định.
Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất lai với cây có quả nhẹ nhất được . Cho giao phấn tự do được có 15 loại kiểu hình về tính trạng khối lượng quả. Tính trạng khối lượng quả do bao nhiêu cặp gen quy định?
A. Do 7 cặp gen quy định
B. Do 5 cặp gen quy định
C. Do 8 cặp gen quy định
D. Do 6 cặp gen quy định
Ở ruồi giấm, giả sử cặp gen thứ nhất gồm 2 alen A,a nằm trên NST số 1, cặp gen thứ 2 gồm 2 alen B,b và cặp gen thứ ba gồm 2 alen D,d cùng nằm trên NST số 2 và cách nhau 40cm, cặp gen thứ tư gồm 2 alen E,e nằm trên cặp NST giới tính. Nếu mỗi gen quy định 1 tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, nếu lai giữa cặp bố me: P : A a B d b D X E Y x a a b d b d X E X e thì ở đời con kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỷ lệ là:
A. 25%
B. 6,25%
C. 37,5%
D. 32,5%
Ở ruồi giấm, giả sử cặp gen thứ nhất gồm 2 alen A,a nằm trên NST số 1, cặp gen thứ 2 gồm 2 alen B,b và cặp gen thứ ba gồm 2 alen D,d cùng nằm trên NST số 2 và cách nhau 40cm, cặp gen thứ tư gồm 2 alen E,e nằm trên cặp NST giới tính. Nếu mỗi gen quy định 1 tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, nếu lai giữa cặp bố mẹ: P : A a B d b D X E Y × a a b d b d X E x e thì ở đời con kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỷ lệ là:
A. 25%
B. 6,25%
C. 37,5%
D. 32,5%