Các từ “chua” “ngọt” trong câu “ Nó kêu cho nắng về, cho rặng vải ven sông chín đỏ, cho cái chua bay đi, niềm ngọt ở lại.” là từ loại nào?
Hai câu văn sau liên kết với nhau bằng cách nào? Tiếng tu hú mới khắc khoải làm sao. Nó kêu cho nắng hè về, cho rặng vải ven sông chín đỏ.
Hai câu văn sau liên kết với nhau bằng cách nào? Tiếng tu hú mới khắc khoải làm sao. Nó kêu cho nắng hè về, cho rặng vải ven sông chín đỏ.
ai giúp đi
em hãy ghi lại câu ghép trong các câu sau
a) cánh cò thì họa hoằn mới cất lên một tiếng dài vang tít vào vô tận,thẩm sâu mà đôi cánh cứ chớp mãi ko đuổi kịp
b)có bao nhiêu là tiếng nói,tiếng gọi ta về sống lại một thời thơ ấu êm đềm
c)tim ta ơi,phải thế ko
d)nó kêu cho nắng về,cho rặng vải ven sông chín đỏ
B. LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
6. Các từ gạch dưới trong câu thuộc từ loại gì?
Con sơn ca vút lên lảnh lót như có một sợi tơ nối giữa bầu trời và mặt đất.
+ sơn ca : …………………………………………. + lảnh lót : ………………………………………………
+ nối : ……………………………………………….. + bầu trời : ………………………………………………
7. Hai câu văn sau: ''Đó là con chim tu hú. Nó kêu cho nắng về, cho rặng vải ven sông chín đỏ, cho cái chua bay đi, niềm ngọt ở lại'' được liên kết với nhau bằng biện pháp nào?
+ Giải thích vì sao?
8. Tìm 2 từ đồng nghĩa với lảnh lót
9. Tìm và viết lại một câu văn có sử dụng biện pháp so sánh và nhân hóa trong bài văn trên
10. Đặt hai câu có hai từ sáo là từ đồng
11. Tìm 4 từ trái nghĩa với từ êm ả
gạch dưới cặp từ trái nghĩa trong mỗi thành ngữ tục ngữ sau:
a)Chuồn chuồn bay thấp thì mưa
bay cao thì nắng,bay vừa thì râm
b)Yếu trâu hơn khỏe bò
c)Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay
Ra sông nhớ suối,có ngày nhớ đêm
d)Đời ta gương vỡ lại lành
Cây khô cây lại đam cành nở hoa
Gạch chân dưới mỗi cặp từ trái nghĩa sau:
a,Sớm nắng, chiều mưa.
-Cặp từ trái nghĩa là:..........................
b,Yêu nên tốt, ghét nên xấu.
-Cặp từ trái nghĩa là:.........................
c,Của ít lòng nhiều.
-Cặp từ trái nghĩa là: .......................
d,Một miếng khi đói bằng một gói khi no.
-Cặp từ trái nghĩa là:........................
e,Lên thác, xuống ghềnh.
-Cặp từ trái nghĩa là:.......................
Bài 1: Trong mỗi nhóm từ dưới đây, từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại?
a) Tổ tiên, tổ quốc, đất nước, giang sơn, sông núi, nước nhà, non sông, nước non, non nước.
b) Quê hương, quê quán, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê hương xứ sở, nơi chôn rau cắt rốn.
Bài 2: Chọn từ ngữ thích hợp nhất trong các từ sau để điền vào chỗ trống: im lìm, vắng lặng, yên tĩnh.
Cảnh vật trưa hè ở đây ..., cây cối đứng…., không gian..., không một tiếng động nhỏ.
Bài 3:Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh từng câu dưới đây:
a) Câu văn cần được (đẽo, gọt, gọt giũa, vót, bào) cho trong sáng và súc tích
b) Trên sân trường, mấy cây phượng vĩ nở hoa (đỏ au, đỏ bừng, đỏ đắn, đỏ hoe, đỏ gay, đỏ chói, đỏ quạch, đỏ tía, đỏ ửng).
c) Dòng sông chảy rất (hiền hoà, hiền lành, hiền từ, hiền hậu) giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô.
Bài 4: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
thật thà, giỏi giang, cứng cỏi, hiền lành, nhỏ bé, nông cạn, sáng sủa, thuận lợi, vui vẻ, cao thượng, cẩn thận, siêng năng, nhanh nhảu, đoàn kết, hoà bình
Mẫu: thật thà - gian dối; …..
Bài 5: Đặt câu với 3 cặp từ trái nghĩa ở BT1
Bài 6:Với mỗi từ gạch chân dưới đây, hãy tìm một từ trái nghĩa:
a) Già: - Quả già - -Người già - Cân già b) Chạy: - Người chạy - Ôtô chạy - Đồng hồ chạy c) Chín: - Lúa chín - Thịt luộc chín - Suy nghĩ chín chắn
Mẫu: a, Quả non
1 “Chuyện bố con tôi chẳng lẽ để cho đọc vanh vách lên à? ” Em hãy tìm đại từ xưng hô để thay thế cho những từ gạch chân trong câu
2 Trong đọan: “Cuối mỗi tuần, bao giờ ông cũng mặc chiếc áo phẳng phiu nhất đi chân đất xuống núi, rẽ vào bưu điện để nhận lá thư tôi gửi. Lặng lẽ, vụng về ông mở lá thư xem từng con chữ, chạm tay vào nó, ép nó vào khuôn mặt đầy râu. Rồi cũng lặng lẽ như lúc mở ra, ông gấp nó lại nhét vào bao thư, mỉm cười rồi đi về núi.” có các từ láy là:
3 Viết một câu có sử dụng một cặp quan hệ từ và gạch chân dưới cặp quan hệ từ đó