Đáp án C
A Sai. Tên gọi của X là phenyl axetat.
B. Sai, X không có phản ứng tráng gương
C. Đúng, Phương trình:
D. Sai, X được điều chế bằng phản ứng của anhidrit axetic với phenol:
Đáp án C
A Sai. Tên gọi của X là phenyl axetat.
B. Sai, X không có phản ứng tráng gương
C. Đúng, Phương trình:
D. Sai, X được điều chế bằng phản ứng của anhidrit axetic với phenol:
Este đa chức, mạch hở X có công thức C6H8O4 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của một axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. X hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường
B. Chỉ có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn X
C. Phân tử X có 3 nhóm –CH3
D. Chất Y không làm mất màu nước brom
Este X có CTPT là C8H8O2. Cho 0,1 mol X tác dụng với vừa đủ 0,2 mol NaOH, sau phản ứng thu được 19,8 gam muối. Xác định số CTCT của X
A. 1
B. 2
C. 4
D. 5
Este đa chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của một axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Z hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường
B. Chỉ có hai công thức cấu tạo thỏa mãn X.
C. Phân tử X có 3 nhóm -CH3
D. Chất Y không làm mất màu nước brom
Este X có CTPT là C9H10O2. Cho 18 gam X tác dụng vừa đủ với 0,24 mol NaOH. Sau phản ứng thu được 19,8 gam muối. Biết số cacbon của mỗi sản phẩm thu được nhỏ hơn 8. Số CTCT của X là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Este X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2 thu được một muối của axit hữu cơ Y và một ancol Z có số mol bằng nhau và bằng số mol X phản ứng. Cho 11,6 gam X phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được 6,2 gam ancol Z. Công thức phân tử của axit Y là
A. C2H4O2.
B. C3H4O4.
C. C4H4O4
D. C2H2O4.
Hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ mạch hở là X (có công thức phân tử C4H9NO4) và đipeptit Y (có công thức phân tử C4H8N2O3). Cho M tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chỉ gồm: một muối của axit cacboxylic Z, một muối của amino axit T và một ancol E. Biết M có tham gia phản ứng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây sai?
A. 1 mol M tác dụng tối đa với 2 mol NaOH.
B. Y là H2N-CH2CONH-CH2COOH và Z là HCOONa.
C. Trong phân tử X có một nhóm chức este.
D. T là H2N-CH2-COOH và E là CH3OH.
Hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ mạch hở là X (có công thức phân tử C4H9NO4) và đipeptit Y (có công thức phân tử C4H8N2O3). Cho M tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chỉ gồm: một muối của axit cacboxylic Z, một muối của amino axit T và một ancol E. Biết M có tham gia phản ứng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây sai?
A. T là H2N-CH2-COOH và E là CH3OH
B. Trong phân tử X có một nhóm chức este.
C. Y là H2N-CH2-CONH-CH2-COOH và Z là HCOONa.
D. 1 mol M tác dụng tối đa với 2 mol NaOH.
Hợp chất X (C8H8O2) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa hai muối. X có phản ứng tráng gương. Số công thức cấu tạo của X phù hợp là:
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
X là este mạch hở có công thức phân tử C5H8O2; Y và Z là hai este (đều no, mạch hở, tối đa hai nhóm este, MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X, Y và Z, thu được 15,68 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp hai ancol có cùng số cacbon và hỗn hợp hai muối. Cho các phát biểu sau:
(1) Phân tử khối của Z là 132. (2). X có khả năng cho phản ứng tráng bạc.
(3) Tổng số nguyên tử trong Y là 11. (4). Z có khả năng cho phản ứng tráng bạc.
Tổng số phát biểu đúng là?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Khi thủy phân este C7H6O2 trong môi trường axit thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y, trong đó X cho phản ứng tráng gương, còn Y không có phản ứng tráng gương nhưng tác dụng với dung dịch Br2 cho kết tủa trắng. CTCT của este là:
A. CH≡C-COOC≡C-C2H5.
B. CH3COOCH=CH-C≡CH.
C. HCOOC6H5.
D. HCOOCH=CH-C≡C-CH-CH2.