Phenyl axetat: CH3COOC6H5 là este của phenol
(CH3CO)2O + C6H5OH → CH3COO−C6H5 + CH3COOH
Vậy Phenyl axetat được điều chế từ (CH3CO)2O và C6H5OH.
Đáp án cần chọn là: C
Phenyl axetat: CH3COOC6H5 là este của phenol
(CH3CO)2O + C6H5OH → CH3COO−C6H5 + CH3COOH
Vậy Phenyl axetat được điều chế từ (CH3CO)2O và C6H5OH.
Đáp án cần chọn là: C
Cho các cặp chất: (1) CH3COOH và C2H5CHO; (2) C6H5OH và CH3COOH; (3) C6H5OH và (CH3CO)2O; (4) CH3COOH và C2H5OH; (5) CH3COOH và CH≡CH; (6) C6H5COOH và C2H5OH. Những cặp chất nào tham gia phản ứng tạo thành este ở điều kiện thích hợp?
A. 3, 4, 6.
B. 1, 2, 3, 4, 5.
C. 3, 4, 5, 6
D. 2, 3, 4, 5, 6.
Cho các cặp chất: (1) CH3COOH và C2H5CHO; (2) C6H5OH và CH3COOH; (3) C6H5OH và (CH3CO)2O; (4) CH3COOH và C2H5OH; (5) CH3COOH và CH º CH; (6) C6H5COOH và C2H5OH. Những cặp chất nào tham gia phản ứng este hoá ?
A. (1), (2), (3), (4), (5)
B. (2), (3), (4), (5), (6)
C. (2), (4), (5), (6)
D. (3), (4), (5), (6)
Este X có công thức phân tử C4H8O2 thỏa mãn các điều kiện sau:
X + H 2 O → t 0 , H 2 S O 4 Y 1 + Y 2
Y 1 + O 2 → x t , t 0 Y 2 + H 2 O
Tên gọi của X là
A. metyl propionat.
B. isopropyl fomat.
C. etyl axetat.
D. n-propyl fomat.
Xác định chất (A) và (B) trong chuỗi sau:
N 2 → + H 2 ( xt , t 0 , p ) NH 3 → + O 2 ( Pt , t 0 ) ( A ) → + O 2 ( B ) → HNO 3
A. (A) là NO, (B) là N2O5
B. (A) là N2, (B) là N2O5
C. (A) là NO, (B) là NO2
D. (A) là N2, (B) là NO2
Mantozơ có thể tác dụng với chất nào trong các chất sau: (1) H2 (Ni, t0); (2) Cu(OH)2; (3) [Ag(NH3)2]OH; (4) (CH3O)2O/H2SO4 đặc; (5) CH3OH/HCl; (6) dung dịch H2SO4 loãng, t0.
A. (1), (2), (3), (4), (5), (6).
B. (2), (3), (6).
C. (2), (3), (4), (5).
D. (1), (2), (3), (6).
Chất hữu cơ X có các tính chất: (1) tác dụng được với dung dịch NaOH sinh ra ancol; (2) Có phản ứng tráng gương; (3) có phản ứng cộng H2 (xt: Ni, t0). Vậy X có thể là chất nào trong các chất sau đây?
A. HCOOCH2-CH=CH2.
B. HCOOC2H5.
C. CH2=CH-COOCH3.
D. HCOOCH=CH2.
Este phenyl axetat CH3COOC6H5 được điều chế bằng phản ứng nào ?
A. CH3COOH + C6H5OH (xt, to).
B. CH3OH + C6H5COOH (xt, to).
C. (CH3CO)2O + C6H5OH (xt, to).
D. CH3OH + (C6H5CO)2O (xt, to).
Fructozơ phản ứng được với những chất nào trong số các chất sau đây ?
(1) H 2 ( N i , t o ) ,
(2) C u ( O H ) 2 ở nhiệt độ thường,
(3) C u ( O H ) 2 / O H - ở nhiệt độ cao,
(4) A g N O 3 / N H 3 ( t o ) ,
(5) dung dịch nước B r 2 ( C l 2 ) ,
(6) ( C H 3 C O ) 2 O ( t o , x t ) .
A. (1), (2), (3), (4), (6).
B. (1), (2), (3), (4), (5), (6).
C. (1), (2), (4), (6).
D. (1), (2), (4), (5), (6).
Để có hiệu quả kinh tế cao và ít ảnh hưởng đến môi trường, hiện nay người ta sản xuất Poli (vinyl clorua) theo sơ đồ sau:
C H 2 = C H 2 → + C l 2 1 C l C H 2 - C H 2 C l → 500 0 C 2 C H 2 = C H C l → t 0 , x t , p 3 p o l i v i n y l c l o r u a
Phản ứng (1), (2), (3) trong sơ đồ trên lần lượt là phản ứng
A. cộng, tách và trùng hợp
B. cộng, thế và trùng hợp
C. cộng, tách và trùng ngưng
D. thế, cộng và trùng ngưng